Hoặc
8 câu hỏi
Câu 4 trang 37 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Nhiệt độ trung bình các tháng và năm tại một trạm khí tượng là. Em hãy cho biết. - Nhiệt độ trung bình năm. - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất. - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất.
Câu 7 trang 39 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Em hãy hoàn thành Sơ đồ quá trình hình thành mây và mưa vào vở bằng cách chú thích cho các mũi tên.
Câu 1 trang 36 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Lựa chọn đáp án đúng. a) Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao, do các vùng vĩ độ thấp có A. khí áp thấp hơn. B. độ ẩm cao hơn. C. gió Mậu dịch thổi. D. góc chiếu của tia sáng mặt trời lớn hơn. b) Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2 000 mm/năm? A. Khu vực cực. B. Khu vực ôn đới. C. Khu vực chí tuyến. D....
Câu 8 trang 39 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Cho bảng số liệu lượng mưa ở một trạm khí tượng. Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết. - Các tháng có lượng mưa nhiều (trên 100 mm). - Các tháng có lượng mưa ít (dưới 100 mm). - Tổng lượng mưa năm.
Câu 3 trang 37 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Hãy sắp xếp thứ tự các ý a, b, c, d cho đúng với quá trình nóng lên của khí quyển. a) Bề mặt đất phát ra năng lượng b) Tia sáng mặt trời đi xuyên qua khí quyển c) Làm nóng khí quyển d) Làm nóng bề mặt đất
Câu 2 trang 37 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Tất cả các trạm khí tượng trên thế giới đo nhiệt độ vào cùng thời điểm. 0, 6, 12, 18 giờ ở Grin-uých - Vương quốc Anh (giờ GMT). Vậy các trạm khí tượng ở Việt Nam đo nhiệt độ vào các giờ nào?
Câu 6 trang 38 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp.
Câu 5 trang 38 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Cho biểu đồ sau. Dựa vào biểu đồ, em hãy. - Nêu diễn biến thay đổi nhiệt độ trong ngày. - Nêu thời điểm nhiệt độ cao nhất trong ngày. - Nêu thời điểm nhiệt độ thấp nhất trong ngày.