Giải SBT Địa lí 6 (Kết nối tri thức) Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Với giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa lí 6 Bài 16. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Địa lí lớp 6 Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Câu 1 trang 36 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Lựa chọn đáp án đúng.

a) Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao, do các vùng vĩ độ thấp có

A. khí áp thấp hơn.                                                     B. độ ẩm cao hơn.

C. gió Mậu dịch thổi.                                                  D. góc chiếu của tia sáng mặt trời lớn hơn.

b) Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2 000 mm/năm?

A. Khu vực cực.                                                          B. Khu vực ôn đới.

C. Khu vực chí tuyến.                                                 D. Khu vực Xích đạo.

c) Ở các trạm khí tượng, nhiệt kế được đặt ở độ cao cách mặt đất là

A. 1 m.                        B. 1,5 m.                                 C. 2 m.                        D. 2,5 m.

Lời giải:

a) Đáp án: D.

b) Đáp án: D.

c) Đáp án: B.

SGK/146, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.

Câu 2 trang 37 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Tất cả các trạm khí tượng trên thế giới đo nhiệt độ vào cùng thời điểm: 0, 6, 12, 18 giờ ở Grin-uých - Vương quốc Anh (giờ GMT). Vậy các trạm khí tượng ở Việt Nam đo nhiệt độ vào các giờ nào?

Lời giải:

- Anh ở múi giờ 0, Việt Nam ở múi giờ 7 -> Chênh lệch giờ là: 7.

- Khi tất cả các trạm khí tượng trên thế giới đo nhiệt độ vào cùng thời điểm: 0, 6, 12, 18 giờ ở Grin-uých - Vương quốc Anh (giờ GMT).

-> Các trạm khí tượng ở Việt Nam đo nhiệt độ vào thời điểm: 7, 13, 19, 25 giờ (1 giờ sáng ngày hôm sau).

Câu 3 trang 37 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Hãy sắp xếp thứ tự các ý a, b, c, d cho đúng với quá trình nóng lên của khí quyển.

a) Bề mặt đất phát ra năng lượng                   b) Tia sáng mặt trời đi xuyên qua khí quyển

c) Làm nóng khí quyển                                   d) Làm nóng bề mặt đất

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Lời giải:

Đáp án: b - d - a - c.

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Câu 4 trang 37 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Nhiệt độ trung bình các tháng và năm tại một trạm khí tượng là:

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Em hãy cho biết:

- Nhiệt độ trung bình năm.

- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất.

- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất.

Lời giải:

- Nhiệt độ trung bình năm của trạm: 11,3°C.

- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 19,4°C.

- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 3,3°C.

Câu 5 trang 38 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Cho biểu đồ sau:

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Dựa vào biểu đồ, em hãy:

- Nêu diễn biến thay đổi nhiệt độ trong ngày.

- Nêu thời điểm nhiệt độ cao nhất trong ngày.

- Nêu thời điểm nhiệt độ thấp nhất trong ngày.

Lời giải:

- Diễn biến thay đổi nhiệt độ trong ngày:

+ Từ 0 giờ đến 7 giờ, nhiệt độ giảm nhẹ từ khoảng 16,4°C xuống khoảng 15,5°C.

+ Từ 7 giờ đến 15 giờ nhiệt độ tăng từ khoảng 15,5oC lên khoảng 19°C.

+ Từ 15 giờ đến 24 giờ, nhiệt độ giảm từ khoảng 19°C xuống còn khoảng 16,4°C.

- Thời điểm nhiệt độ cao nhất trong ngày: 15 giờ (19°C).

- Thời điểm nhiệt độ thấp nhất trong ngày: 7 giờ (15,5°C).

Câu 6 trang 38 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp.

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Lời giải:

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Câu 7 trang 39 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Em hãy hoàn thành Sơ đồ quá trình hình thành mây và mưa vào vở bằng cách chú thích cho các mũi tên.

 

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Lời giải:

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Câu 8 trang 39 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Cho bảng số liệu lượng mưa ở một trạm khí tượng:

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết:

- Các tháng có lượng mưa nhiều (trên 100 mm).

- Các tháng có lượng mưa ít (dưới 100 mm).

- Tổng lượng mưa năm.

Lời giải:

- Các tháng có lượng mưa nhiều (trên 100 mm) là tháng: 6, 7, 8, 9, 10, 11.

- Các tháng có lượng mưa ít (dưới 100 mm) là tháng: 12, 1, 2, 3, 4, 5.

- Tổng lượng mưa năm là: 2 089 mm.

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió

Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

Bài 18: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa

Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa KNTT
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!