Hoặc
23 câu hỏi
Bài 19.1 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa? A. Cây dương xỉ B. Cây bèo tây C. Cây chuối D. Cây lúa
Bài 19.3 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây? A. Hạt B. Hoa C. Quả D. Rễ
Bài 19.20 trang 51 sách bài tập KHTN 6. Sắp xếp các loài cây sau vào các nhóm thực vật tương ứng.rau bợ, bèo vảy ốc, rêu, bách tán, tùng, thông, dương xỉ, pơ mu, kim giao, bạch đàn, bèo tấm, ngô, bao báp.
Bài 19.6 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Nhóm nào dưới đây gồm các thực vật không có hoa? A. Rêu, mã đề, mồng tơi, rau ngót B. Lá lốt, kinh giới, húng quế, diếp cá C. Mía, tre, dương xỉ, địa tiền D. Hoàng đàn, thông, rau bợ, dương xỉ
Bài 19.21 trang 51 sách bài tập KHTN 6. Viết vào chỗ … tên các thành phần cấu tạo cây rêu và cây dương xỉ.
Bài 19.12 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm phân loại với những cây còn lại? A. Phi lao B. Bạch đàn C. Bách tán D. Xà cừ
Bài 19.9 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Rêu sinh sản theo hình thức nào? A. Sinh sản bằng bảo tử B. Sinh sản bằng hạt C. Sinh sản bằng cách phân đôi D. Sinh sản bằng cách nảy chồi
Bài 19.4 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Trong các cây sau. na, cúc, cam, rau bợ, khoai tây. Có bao nhiêu cây được xếp vào nhóm thực vật không có hoa? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 19.16 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Trong những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào là đặc điểm cơ bản của thực vật thuộc nhóm rêu? A. Có rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt B. Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa C. Có rễ, thân, lá, cơ quan sinh sản là bào tử D. Có rễ, thân, lá, chưa có hoa và quả.
Bài 19.11 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Dương xỉ sinh sản như thế nào? A. Sinh sản bằng cách nảy chồi B. Sinh sản bằng củ C. Sinh sản bằng bào tử D. Sinh sản bằng hạt
Bài 19.8 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Rêu thường sống ở môi trường nào? A. Môi trường nước B. Môi trường ẩm ướt C. Môi trường khô hạn D. Môi trường không khí
Bài 19.2 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả? A. Cây chuối B. Cây ngô C. Cây thông D. Cây mía
Bài 19.5 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Hạt là cơ quan sinh sản của loài thực vật nào dưới đây? A. Rêu B. Thìa là C. Dương xỉ D. Rau bợ
Bài 19.19 trang 50 sách bài tập KHTN 6. So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín.
Bài 19.18 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Điền tên nhóm thực vật tương ứng với các đặc điêm nhận biết dưới đây. STT Đặc điểm nhận biết Tên nhóm thực vật 1 Có thân, rễ; lá non cuộn tròn. Sinh sản bằng bào tử 2 Cây thân gỗ, lá nhỏ hình kim, chưa có hoa, cơ quan sinh sản là nón 3 Sống ở nơi ẩm ướt, có rễ, thân, lá giả 4 Có rễ, thân, lá, có mạch dẫn, có hoa, quả, hạt
Bài 19.10 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu? A. Sinh sản bằng bào tử B. Thân có mạch dẫn C. Có lá thật D. Chưa có rễ chính thức
Bài 19.15 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Trong các nhóm thực vật dưới đây , nhóm nào có tổ chức cơ thể đơn giản nhất? A. Hạt trần B. Dương xỉ C. Rêu D. Hạt kín
Bài 19.13 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Cây nào dưới đây sinh sản bằng hạt? A. Trắc bách diệp B. Bèo tổ ong C. Rêu D. Rau bợ
Bài 19.14 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác? A. Sinh sản bằng hạt B. Có hoa và quả C. Thân có mạch dẫn D. Sống chủ yếu ở cạn
Bài 19.17 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Ghép thực vật (cột A) với đặc điểm chung tương ứng (cột B). Cột A Cột B 1. Rêu a) có mạch dẫn, không có hạt 2. Dương xỉ b) có mạch dẫn, có hạt, không có hoa 3. Hạt trần c) không có mạch dẫn 4. Hạt kín d) có mạch dẫn, có hạt, có hoa
Bài 19.23 trang 52 sách bài tập KHTN 6. Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống với mỗi khẳng dịnh dưới đây. STT Khẳng định Đ/S 1 Rêu là những động vật sống ở cạn đầu tiên 2 Rêu là những thực vật có thân không phân nhánh, không có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, không có hoa. 3 Cây rêu con mọc ra từ nguyên tản. 4 Chỉ có rêu và dương xỉ mới sinh sản bằng bào tử. 5 Cây rau bợ giống cây chua me đ...
Bài 19.22 trang 51 sách bài tập KHTN 6. Ghép các bộ phận của cây với chức năng tương ứng. Các bộ phận của cây Các chức năng chính của mỗi cơ quan A. Rễ 1. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước B. Thân 2. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt C. Lá 3. Hấp thụ nước và các chất muối khoáng cho cây D. Hoa 4. Nảy mầm thành cây con, duy t...
Bài 19.7 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới dây là chính xác? A. Cấu tạo đơn bào B. Chưa có rễ chính thức C. Không có khả năng hút nước D. Thân đã có mạch dẫn