Hoặc
10 câu hỏi
Bài 5.5 trang 14 sách bài tập KHTN 6. Cho mẫu chất có đặc điểm sau. Có khối lượng xác định, không có thể tích xác định và không có hình dạng xác định mà mang hình dạng của vật chứa nó. Mẫu chất đó đang ở thể nào? A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Không xác định được
Bài 5.6 trang 14 sách bài tập KHTN 6. Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất? a) Trong cơ thể người có tới gần 70% về khối lượng là nước. b) Quần áo may bằng sợi cotton (90-97% là cenllulose) sẽ thoáng mát hơn quần áo may bằng nilon (sợi tổng hợp). c) Sự quang hợp của cây xanh tạo ra khí oxygen. d) Chiếc ô tô được chế tạ...
Bài 5.4 trang 14 sách bài tập KHTN 6. Không khí quanh ta có đặc điểm gì? A. Không có hình dạng và thể tích xác định. B. Có hình dạng và thể tích xác định. C. Có hình dạng xác định, không có thể tích xác định. D. Không có hình dạng xác định, có thể tích xác định.
Bài 5.10 trang 14 sách bài tập KHTN 6. Sự sắp xếp các “hạt” trong chất lỏng được mô phỏng như hình 5,1b. Hãy vẽ lại sự sắp xếp các “hạt” trong chất rắn và chất khí vào hình 5.1a, c. Vì sao chất khí lại dễ nén hơn chất rắn và chất lỏng?
Bài 5.3 trang 14 sách bài tập KHTN 6. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về những đặc điểm của chất rắn? A. Có khối lượng, hình dạng xác định, không có thể tích xác định. B. Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định. C. Có khối lượng, hình dạng, thể tích xác định. D. Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
Bài 5.9 trang 15 sách bài tập KHTN 6. Một bình thủy tinh dung tích 20 lít chứa 20 lít oxygen. Nếu ta thêm vào bình 2 lít khí oxygen nữa thì thể tích oxygen trong bình lúc này là bao nhiêu? Nhận xét khối lượng của bình sau khi thêm khí oxygen.
Bài 5.7 trang 14 sách bài tập KHTN 6. Hãy kể tên một số vật thể chứa một hoặc đồng thời các chất sau. nhôm, cao su, nhựa, sắt.
Bài 5.2 trang 14 sách bài tập KHTN 6. Cho các vật thể. vi khuẩn, đôi giày, con cá, con mèo, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là. A. vi khuẩn, đôi giày, con cá. B. vi khuẩn, con cá, con mèo. C. con cá, con mèo, máy bay. D. vi khuẩn, con cá, máy bay.
Bài 5.8 trang 14 sách bài tập KHTN 6. Nêu ví dụ chứng minh chất khí dễ lan tỏa.
Bài 5.1 trang 13 sách bài tập KHTN 6. Cho các vật thể. ngôi nhà, con gà, cây lúa, viên gạch, nước biển, xe đạp. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là. A. ngôi nhà, con gà, xe đạp. B. con gà, nước biển, xe đạp. C. ngôi nhà, viên gạch, xe đạp. D. con gà, viên gạch, xe đạp.