Hoặc
15 câu hỏi
Câu 4 trang 44 sách bài tập Lịch Sử 6. Từ hình ảnh và thông tin dưới đây, hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của thời đại dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. Lễ hội đến Hùng tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng (10 - 3 âm lịch hằng năm) “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba” Khu di tích lịch sử Cổ Loa với lễ hội truyền thống vào mùng Sáu tháng G...
Câu 1.5. Ý nào dưới đây không thể hiện đúng sự khác biệt giữa Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang? A. Có thành trì vững chắc. B. Quân đội mạnh, vũ khí tốt. C. Thời gian tồn tại dài hơn. D. Kinh đô chuyển về vùng đồng bằng.
Câu 5 trang 44 sách bài tập Lịch Sử 6. Theo em, những thành tựu nào của nền văn minh Việt cổ đầu tiên còn được bảo tồn đến ngày nay?
Câu 1.2. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là A. Phong Châu (Vĩnh Phúc). B. Phong Châu (Phú Thọ). C. Cấm Khê (Hà Nội) . D. Cổ Loa (Hà Nội).
Câu 1.3. Người đứng đầu các chiêng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì? A. Lạc hầu B. Lạc tướng C. Bồ chính D. Xã trưởng
Câu 1.6. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng thành tựu của nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ? A. Nghề nông trồng lúa nước là chính. B. Kĩ thuật luyện kim (đặc biệt đúc đồng) phát triển. C. Đã có chữ viết của riêng mình. D. Nhiều sinh hoạt cộng đồng gắn với nghề nông trồng lúa.
Câu 1.8. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương? A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành. B. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng. C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu. D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
Câu 1.7. Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là A. các loại vũ khí bằng đồng. B. các loại công cụ sản xuất bằng đồng. C. trống đồng, thạp đồng. D. cả A và B.
Câu 2 trang 44 sách bài tập Lịch Sử 6. Tại sao nói tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai? Sự ra đời của nhà nước này có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử Việt Nam?
Câu 3 trang 44 sách bài tập Lịch Sử 6. Có ý kiến cho rằng. “Trống đồng Đông Sơn được xem là một bộ sử thu nhỏ về đời sống của người Việt cổ. Từ những hoa văn trên trống đồng (hình 7, 9, trang 63, 64, SGK) kết hợp với tra cứu thông tin qua sách, báo và internet, em hãy chứng minh cho nhận định trên.
Câu 2 trang 43 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử. A. Sự phát triển của sản xuất; nhu cầu chung sống, cùng làm thuỷ lợi và chống ngoại xâm là cơ sở cho sự ra đời của Nhà nước Văn Lang. B. Nhà nước Văn Lang là kết quả sự hợp nhất của nhiều quốc gia nhỏ với nhau. C. Xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy là những phong tục lâu...
Câu 3 trang 43, 44 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn. kẻ, chiềng, chạ; cơm, rau, cá; nhà sàn; lễ hội; thuyền; gạo nếp, gạo tẻ; ngang vai, búi tó hoặc tết kiểu đuôi sam phù hợp để điền vào chỗ trống (.) trong đoạn sau. Người Việt cổ chủ yếu ở (1). mái cong hay mái tròn, biết dựng nhà bằng tre, nứa, gỗ, lá,. Làng xã thời kì này gọi là các (2). thường được dựng lên ở các vùng đất...
Câu 1.1. Khác với truyền thuyết, khoa học lịch sử đã chứng minh nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam ra đời cách ngày nay khoảng bao lâu? A. 4000 năm. B. 3500 năm. C. 2700 năm. D. 2000 năm.
Câu 1.4. Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN. B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN. C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN. D. Từ năm 208 TCN đến năm 43.
Câu 1 trang 44 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy lựa chọn và nêu ra 10 từ khoá quan trọng liên quan đến thời kì Văn Lang Âu Lạc mà em thu hoạch được.