Hoặc
21 câu hỏi
Câu 1.5. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là A. làng bản. B. thị tộc. C. bầy người D. bộ lạc.
Câu 2 trang 18 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy hoàn thành bảng dưới đây về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam.
Câu 1.2. Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động. B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại. C. chọn những hòn đá vừa tay cầm để làm công cụ. D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.
Câu 1.4. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ? A. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ. B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn. C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ. D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Câu 1 trang 18 sách bài tập Lịch Sử 6. Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? Hãy nêu những đặc điểm chính của mỗi giai đoạn đó.
Câu 1.3. Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là A. sống thành từng bẩy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá. B. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ. C. sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ, chồng và con cái. D. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.
Câu 1.1. Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn. C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Câu 3 trang 18 sách bài tập Lịch Sử 6. Việc người nguyên thuỷ biết trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3 trang 17 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp với đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất Việt Nam.
Câu 1.8. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì? A. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều. B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện. C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình. D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
Câu 1.6. Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào? A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện. B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện. C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người. D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.
Câu 2 trang 16 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử. A. Người tối cổ sống thành từng bầy, khoảng vài chục người, có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam - nữ và cùng chăm sóc con cái. B. Người tinh khôn biết ghè đẽo đá làm công cụ; họ sống trong hang động và dựa vào săn bắt, hái lượm. C. Người tinh khôn sống quần tụ trong các thị tộc gồ...
Câu 1.7. Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là A. gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau. B. có quan hệ họ hàng với nhau. C. có quan hệ gắn bó với nhau. D. một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động.
Câu 7 trang 10 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy quan sát các tranh vẽ dưới đây và cho biết vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người và xã hội loài người.
Câu 4 trang 17 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn. biết làm nhiều đồ trang sức, chế độ công xã thị tộc, bước đầu biết làm nông nghiệp, nhờ có lao động để điền vào chỗ trống (.) trong các câu sau. Những vỏ ốc được xuyên lỗ, những vòng tay đá, hạt chuỗi bằng đất nung được tìm thấy trong các di chỉ, chứng tỏ người nguyên thuỷ đã (1). Trong các hang động thuộc văn hoá Hoà Bình đã t...
Câu 5 trang 10 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy đặt từ ngữ cho sẵn vào các ô A, B, C, D, E để hoàn thiện sơ đồ tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. (1) Người tối cổ; (2) Bầy người nguyên thuỷ; (3) Người tinh khôn; (4) Bộ lạc; (5) Thị tộc.
Câu 2 trang 9 sách bài tập Lịch Sử 6. Công cụ lao động chủ yếu của Người tối cổ được chế tác từ A. đá. B. sắt. C. chì. D. đồng thau.
Câu 1 trang 9 sách bài tập Lịch Sử 6. Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ là A. công xã nông thôn. B. bầy người nguyên thuỷ. C. thị tộc. D. bộ lạc.
Câu 3 trang 9 sách bài tập Lịch Sử 6. Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc A. sùng bái “vật tổ”. B. chế tác công cụ lao C. thờ cúng tổ tiên. D. cư trú ven sông, suối.
Câu 6 trang 10 sách bài tập Lịch Sử 6. Nối ý ở cột B với ý ở cột A sao cho phù hợp.
Câu 4 trang 9 sách bài tập Lịch Sử 6. Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hoá A. Đông Sơn. B. Hoà Bình. C. Bắc Sơn. D. Quỳnh Văn.