Hoặc
29 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 1. Các dấu gạch ngang trong bài đọc được dùng làm gì? a) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong đối thoại. b) Bảo hiệu phản giải thích cho bộ phận câu đứng trước. c) Bảo hiệu phân liệt kê các sự vật, hoạt động, đặc điểm liên quan.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 1. Viết đoạn văn kể lại một cuộc trò chuyện giữa em với bạn (hoặc với bố, mẹ, anh chị em). Sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp trong cuộc trò chuyện.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 3. Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào? Gạch dưới các từ ngữ phù hợp. Nắng theo gió bay Trên tre, trên chuối Nắng vẫn đầy trời Vàng sân, vàng lối.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 2. Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiền? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Quang cảnh cuối thu. b. Những cánh hoa tươi c. Những cảm giác trong sáng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 1. Viết tiếp ý còn thiếu để hoàn thành tóm tắt câu chuyện.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 4. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 3. Vì sao mẹ cô bé nói. “Con đã lớn thật rồi!"? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Vì thấy con đã hiểu thế nào là đúng, là sai. b. Vì thấy con đã cao lớn hơn năm ngoái nhiều. c. Vị thấy con đã cao lớn hơn khi quay về nhà.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 2. Gạch dưới những lời nhắc nhở và lời khuyên của dì với cô bé. Di dịu dàng bảo. - Cháu ngoan lắm, biết cảm ơn đi! Nhưng ngày nào cháu cũng ăn cơm nóng, canh ngọt của mẹ, cháu có cảm ơn mẹ không? Cô bé lặng im. - Di đoán là cháu đang giận dỗi. Bây giờ, cháu mau về nhà đi! Mẹ cháu đang mong đấy.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 3. Gạch dưới chi tiết diễn tả tâm trạng của cậu bé trên đường đến trường trong đoạn văn sau. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và đầy gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần. Nhưng lần này, tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đan...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 1. Dựa vào gợi ý ở phần Đọc hiểu, hãy cho biết mỗi đoạn văn trong bài đọc nói về điều gì. Nối đúng. Ý Đoạn a. Cảnh vật quen thuộc có sự thay đổi lớn. 3 b. Mùa thu gợi nhớ buổi tựu trường đầu tiên. 2 c. Các học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè. 1
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 1. Bài văn là lời của ai, nói về điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Là lời của một bạn nhỏ, nói về kỉ niệm trong buổi đầu đi học. b. Là lời của một người mẹ, nói về buổi đầu đưa con đi học. c. Là lời của tác giả bài văn, nói về kỉ niệm trong buổi đầu đi học
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 1. Dấu ngoặc kép trong mỗi câu dưới đây được dùng làm gì?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 4. Gạch dưới những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò mới tựu trường. Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước đo được như những người học trò cũ, biết...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 2. Các nhân vật trong câu chuyện đối thoại như thế nào? a) Các nhân vật cũng nói một lúc. b) Nhân vật này nói xong lượt của mình, nhân vật khác mới nó. c) Nhân vật này đang nói thì nhân vật khác nói xen vào.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 1. Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những khổ thơ nào? Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 2. Em dựa vào những dấu hiệu nào để nhận ra các đoạn văn trên? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. a. Mỗi đoạn văn nêu một ý. b. Mỗi đoạn văn kể về một nhân vật. c. Hết mỗi đoạn văn, tác giả đều xuống dòng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 2. Gạch dưới những hình ảnh đẹp ở các khổ thơ 2 và 4. a) Tả bạn nhỏ làm việc. Lấy bọt xà phòng Làm đôi găng trắng Nghìn đốm cầu vồng Tay em lấp lánh. b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công việc. Sạch sẽ như mới Áo quản lên dây Em yêu ngắm mãi Trắng hồng đôi tay.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 4. Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 2. Viết lại một câu em đã nói với bạn. Sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu câu đó. Mẫu. Em nói với bạn. “Bài toán này không khó đâu!”
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài 2. Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 2. Dựa theo cách viết của bạn Bống, hãy viết một đoạn nhật kí về một việc đáng nhớ em đã làm hôm nay và cảm nghĩ của em.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 3. Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt áo. a. Lúc đầu, bạn ấy ngạc nhiên? Vì chưa bao giờ bạn ấy phải giặt quần áo của mình. Vì bạn ấy luôn tự giặt quần áo, mẹ không phải nhắc. b. Về sau bạn ấy vui vẻ làm theo lời mẹ? Vì bạn ấy vẫn thường xuyên giặt quần áo của mình. Vì đó là việc bạn ấy đã nói trong bài làm văn; nói thì phải làm.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 1. Đọc Nhật kí của Bống, sgk trang 30 và trả lời câu hỏi. a) Theo em, bạn Bống viết nhật kí để làm gì? Đánh dấu √ vào trước ý đúng. Để ghi nhớ những việc cần làm, thay cho thời gian biểu. Để ghi lại những việc đáng nhớ trong ngày và cảm nghĩ của bạn ấy. Để nộp cho cô giáo, thay cho bài tập làm văn. b) Đọc lại nhật kí một ngày của bạn Bống (thứ Hai hoặ...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây. a. Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà. giặt áo…………………………………………… b. Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc. găng.…………………………………………. c. từ ngữ chỉ cách làm việc. nhanh nhẹn…………………………………………….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 4. Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/ Giờ lo xuống núi" như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Nắng bừng lên. b) Nắng đầy trời. c) Nắng đang tắt.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài 2. Việc nào Cô-li-a kể trong bài tập làm văn là việc bạn ấy chưa làm được? Quét nhà, rửa bát đĩa. Giặt khăn mùi soa, giặt bít tất. Giặt quần áo lót, áo sơ mi và quần,
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài 1. Những chi tiết nào cho thấy Cô – li – a lúng túng khi làm bài? Cô-li-a loay hoay mất một lúc; Cô-li-a thấy bí; Cô-li-a cố nghĩ. Chẳng lẽ nộp bài văn ngắn ngủn như thế này? Cô-li-a nhìn sang Liu-xi-a ngạc nhiên thấy bạn đang viết lia lịa. Cô-li-a muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài tập. Nối từ ngữ với nghĩa tương ứng
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài tập. Sau bài 2, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.