Hoặc
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài tập: Nối từ ngữ với nghĩa tương ứng
Bài 1: Chào năm học mới
Bài 2: Em đã lớn
Bài 3: Niềm vui của em
Bài 4: Mái ấm gia đình
Bài 5: Ôn tập giữa học kì 1
Bài 6: Yêu thương, chia sẻ
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 1. Bài văn là lời của ai, nói về điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Là lời của một bạn nhỏ, nói về kỉ niệm trong buổi đầu đi học. b. Là lời của một người mẹ, nói về buổi đầu đưa con đi học. c. Là lời của tác giả bài văn, nói về kỉ niệm trong buổi đầu đi học
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 2. Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiền? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Quang cảnh cuối thu. b. Những cánh hoa tươi c. Những cảm giác trong sáng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 3. Gạch dưới chi tiết diễn tả tâm trạng của cậu bé trên đường đến trường trong đoạn văn sau. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và đầy gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần. Nhưng lần này, tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đan...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 12 Bài 4. Gạch dưới những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò mới tựu trường. Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước đo được như những người học trò cũ, biết...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 1. Dựa vào gợi ý ở phần Đọc hiểu, hãy cho biết mỗi đoạn văn trong bài đọc nói về điều gì. Nối đúng. Ý Đoạn a. Cảnh vật quen thuộc có sự thay đổi lớn. 3 b. Mùa thu gợi nhớ buổi tựu trường đầu tiên. 2 c. Các học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè. 1
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 2. Em dựa vào những dấu hiệu nào để nhận ra các đoạn văn trên? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. a. Mỗi đoạn văn nêu một ý. b. Mỗi đoạn văn kể về một nhân vật. c. Hết mỗi đoạn văn, tác giả đều xuống dòng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 1. Viết tiếp ý còn thiếu để hoàn thành tóm tắt câu chuyện.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 2. Gạch dưới những lời nhắc nhở và lời khuyên của dì với cô bé. Di dịu dàng bảo. - Cháu ngoan lắm, biết cảm ơn đi! Nhưng ngày nào cháu cũng ăn cơm nóng, canh ngọt của mẹ, cháu có cảm ơn mẹ không? Cô bé lặng im. - Di đoán là cháu đang giận dỗi. Bây giờ, cháu mau về nhà đi! Mẹ cháu đang mong đấy.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 3. Vì sao mẹ cô bé nói. “Con đã lớn thật rồi!"? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Vì thấy con đã hiểu thế nào là đúng, là sai. b. Vì thấy con đã cao lớn hơn năm ngoái nhiều. c. Vị thấy con đã cao lớn hơn khi quay về nhà.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 4. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.