Hoặc
10 câu hỏi
Bài 2.28 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây sau đây. a) b)
Bài 2.25 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm chữ số a để. a) là số nguyên tố; b) là hợp số.
Bài 2.24 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 145; 310; 2 020.
Bài 2.31 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số? a) 11. 12. 13 + 14. 15; b) 11. 13. 15 + 17. 19. 23
Bài 2.32 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1.a) Năm 1742, nhà toán học người Đức Goldbach gửi cho nhà toán học Thụy Sĩ Euler một bức thư viết rằng. Mọi số tự nhiên lớn hơn 5 đều viết được thành tổng của ba số nguyên tố, ví dụ 7 = 2 + 2 + 3; 8 = 2 + 3 + 3. Em hãy viết các số 17; 20 thành tổng của ba số nguyên tố. b) Trong thư trả lời Goldbach, Euler nói rằng. Mọi số chẵn lớn hơn 2 đều viết được...
Bài 2.29 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Số 2 021 có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được không? Vì sao?
Bài 2.23 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Hãy phân tích các số A, B sau đây ra thừa số nguyên tố A = 62.93; B = 3.82.25
Bài 2.30 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho 6 hình vuông đơn vị, ta có hai cách xếp chúng để tạo thành các hình chữ nhật như hình dưới đây. a) Nếu cho 7 hình vuông đơn vị thì ta có mấy cách xếp chúng thành các hình chữ nhật? b) Nếu cho 12 hình vuông đơn vị thì ta có mấy cách xếp chúng thành các hình chữ nhật? c) Cho n hình vuông đơn vị (n > 1). Với những số n nào thì ta chỉ có một cách xế...
Bài 2.26 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Kiểm tra xem trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố. 829; 971; 9 891; 12 344; 32 015.
Bài 2.27 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột sau đây. a) b)