Hoặc
8 câu hỏi
Bài 58 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. a) Trong các số sau. 3; 4; 7; 14; 16; 23; 36; 48; 96, số nào là ước của 96. b) Tìm các ước lớn hơn 10 của 115. c) Tìm các bội lớn hơn 100 và nhỏ hơn 200 của 15. d) Tìm các ước của 32.
Bài 61 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Một người bán năm rổ cam và xoài. Mỗi rổ chỉ đựng một loại quả cam hoặc quả xoài với số lượng quả ở năm rổ như sau. 20 quả, 25 quả, 30 quả, 35 quả, 40 quả. Sau khi bán một rổ xoài trong năm rổ trên thì người ấy thấy rằng số cam gấp hai lần số xoài còn lại. Tính số quả cam lúc đầu.
Bài 63 trang 23 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Chứng tỏ rằng. a) A = 1 + 3 + 32 + … + 310 + 311 chia hết cho cả 5 và 8. b) B = 1 + 5 + 52 + … + 57 + 58 chia hết cho 31.
Bài 64 trang 23 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho a, b là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện a chia 51 dư 2 và b chia 17 dư 3. Hỏi 2a + 3b có là bội của 17.
Bài 65 trang 23 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm số tự nhiên n > 1, sao cho. a) n + 5 chia hết cho n + 1; b) 2n + 1 chia hết cho n – 1.
Bài 62 trang 23 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Chứng tỏ rằng. a) (a + 2 021).(a + 2 020) là bội của 2 với mọi số tự nhiên a; b) (2a + 1).(2a + 2).(2a + 3) là bội của 3 với mọi số tự nhiên a; c) (7a)2020 là bội của 49 với mọi số tự nhiên a.
Bài 59 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho các số 44; 7 345; 18 488; 66 713; 289 935; 1 987 650; 369 121 100. a) Viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 2 trong các số trên. b) Viết tập hợp B gồm các số chia hết cho 5 trong các số trên. c) Viết tập hợp C gồm các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số trên.
Bài 60 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao. C = 13 + 133 + 177.135 – 12 không chia hết cho 13.