Cho các số 44; 7 345; 18 488; 66 713; 289 935; 1 987 650; 369 121 100
84
13/12/2023
Bài 59 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
Cho các số 44; 7 345; 18 488; 66 713; 289 935; 1 987 650; 369 121 100.
a) Viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 2 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B gồm các số chia hết cho 5 trong các số trên.
c) Viết tập hợp C gồm các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số trên.
Trả lời
a) Vì 44 = 2.22 nên 44 chia hết cho 2;
18 488 = 2.9 244 nên 18 488 chia hết cho 2;
1 987 650 = 2.993 825 nên 1 987 650 chia hết cho 2;
369 121 100 = 184 560 505.2 nên 369 121 100 chia hết cho 2.
Vậy A = {44; 18 488; 1 987 650; 369 121 100}.
b) Vì 7 345 = 1 469.5 nên 7 345 chia hết cho 5;
289 935 = 57 767.5 nên 289 935 chia hết cho 5;
1 987 650 = 397 530.5 nên 1 987 650 chia hết cho 5;
369 121 100 = 73 824 220.5 nên 369 121 100 chia hết cho 5.
Vậy B = {7 345; 289 935; 1 987 650; 369 121 100}.
c) Các số vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5 là: 1 987 650; 369 121 100.
Vậy C = {1 987 650; 369 121 100}.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số