Cho các số 44; 7 345; 18 488; 66 713; 289 935; 1 987 650; 369 121 100

Bài 59 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:

Cho các số 44; 7 345; 18 488; 66 713; 289 935; 1 987 650; 369 121 100.

a) Viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 2 trong các số trên.

b) Viết tập hợp B gồm các số chia hết cho 5 trong các số trên.

c) Viết tập hợp C gồm các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số trên.

Trả lời

a) Vì 44 = 2.22 nên 44 chia hết cho 2;

18 488 = 2.9 244 nên 18 488 chia hết cho 2;

1 987 650 = 2.993 825 nên 1 987 650 chia hết cho 2;

369 121 100 = 184 560 505.2 nên 369 121 100 chia hết cho 2.

Vậy A = {44; 18 488; 1 987 650; 369 121 100}.

b) Vì 7 345 = 1 469.5 nên 7 345 chia hết cho 5;

289 935 = 57 767.5 nên 289 935 chia hết cho 5;

1 987 650 = 397 530.5 nên 1 987 650 chia hết cho 5;

369 121 100 = 73 824 220.5 nên 369 121 100 chia hết cho 5.

Vậy B = {7 345; 289 935; 1 987 650; 369 121 100}.

c) Các số vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5 là: 1 987 650; 369 121 100.

Vậy C = {1 987 650; 369 121 100}.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả