Hoặc
17 câu hỏi
Bài 4.5 trang 18 SBT Hóa học 11. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A. Ở điều kiện thường, NH3 là chất khí không màu. B. Khí NH3 nặng hơn không khí. C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước. D. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực.
Bài 4.11 trang 20 SBT Hóa học 11. Khi phun NH3 vào không khí bị nhiễm Cl2 thấy xuất hiện “khói trắng”. Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ.
Bài 4.7 trang 19 SBT Hóa học 11. Trong các nhận xét dưới đây về muối ammonium, nhận xét nào đúng? A. Muối ammonium tồn tại dưới dạng tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonium và anion hydroxide. B. Tất cả muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation ammonium và anion gốc acid. C. Dung dịch muối ammonium phản ứng với dung dịch base đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ...
Bài 4.12 trang 20 SBT Hóa học 11. Cho một ít chất chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch (A). Màu của dung dịch (A) thay đổi như thế nào khi a) đun nóng dung dịch một hồi lâu. b) thêm dung dịch HCl với số mol HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch (A). c) thêm vài giọt dung dịch Na2CO3. d) thêm từ từ dung dịch AlCl3 tới dư.
Bài 4.2 trang 18 SBT Hóa học 11. Trong dung dịch, ammonia thể hiện tính base yếu do A. phân tử ammonia chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết hydrogen. B. phân tử ammonia chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết ion. C. phần lớn các phân tử ammonia kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-. D. một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo NH4+ và OH-.
Bài 4.8 trang 19 SBT Hóa học 11. Cho các phát biểu sau. (1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh. (2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc. (3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3...
Bài 4.17 trang 21 SBT Hóa học 11. Hợp chất có công thức hoá học NH4NO3 được giới chức quốc gia Lebanon xác định là nguyên nhân gây ra vụ nổ thảm khốc ở thủ đô Beirut vào ngày 04/08/2020. Tia lửa hàn trong quá trình sửa chữa nhà kho có thể đã làm 2 750 tấn NH4NO3 cất trữ phát nổ, phá huỷ nhiều nhà cửa, dẫn đến nhiều người thiệt mạng. Hãy giải thích vì sao NH4NO3 có khả năng phát nổ.
Bài 4.13 trang 20 SBT Hóa học 11. Xét phản ứng tổng hợp ammonia theo phương trình hoá học. Ở nhiệt độ T, phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng. a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi thêm H2? Khi thêm NH3? b) Khi tăng thể tích của hệ thì cân bằng dịch chuyển như thế nào? c) Giá trị của hằng số cân bằng thay đổi như thế nào trong trường hợp a) và trường hợp b)?
Bài 4.15 trang 21 SBT Hóa học 11. Muối NH4NO3 sẽ nhiệt phân theo phản ứng nào trong 2 phản ứng sau? Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất có giá trị như sau. Chất NH4NO3(s) NH3(g) N2O(g) HNO3(g) H2O(g) ΔfH2980(kJ/mol) -365,61 -45,90 82,05 -134,31 -241,82
Bài 4.16 trang 21 SBT Hóa học 11. Hiện nay người ta sản xuất ammonia bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí methane (thành phần chính của khí thiên nhiên). Để sản xuất khí ammonia, nếu lấy 841,7 m3 không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2, còn lại là khí hiếm theo thể tích), thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí methane và bao nhiêu m3 hơi nước để có đủ lượng N2 và H2 t...
Bài 4.4 trang 18 SBT Hóa học 11. Cho hỗn hợp khí (X) gồm N2, H2, NH3 có tỉ khối so với khí hydrogen là 8. Dẫn hỗn hợp khí (X) đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (X) lần lượt là A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3. B. 25% N2, 50% H2 và 25% NH3. C. 50% N2, 25% H2 và 25% NH3. D. 20% N2, 30% H2 và 50% NH3.
Bài 4.14* trang 20 SBT Hóa học 11. Một lượng lớn ammonium ion trong nước rác thải sinh ra khi vứt bỏ vào ao hồ được vi khuẩn oxi hoá thành nitrate và quá trình đó làm giảm oxygen hòa tan trong nước gây ngạt cho sinh vật sống dưới nước. Người ta có thể xử lí nguồn gây ô nhiễm đó bằng nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) và khí chlorine để chuyển ammonium ion thành ammonia rồi chuyển tiếp thành nitrog...
Bài 4.1 trang 18 SBT Hóa học 11. Liên kết trong phân tử NH3 là A. liên kết cộng hoá trị phân cực. C. liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. liên kết ion. D. liên kết hydrogen.
Bài 4.10 trang 19 SBT Hóa học 11. Trong khí thải của quy trình sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón hoá học có lẫn khí NH3. Khí này rất độc đối với sức khoẻ của con người và gây ô nhiễm môi trường. Con người hít phải khí này với lượng lớn sẽ gây ngộ độc. họ, đau ngực (nặng), đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh, thở khò khè; chảy nước mắt và bỏng mắt, mù mắt, đau họng nặng, đau miệng; mạch nhanh, yếu, số...
Bài 4.6 trang 18 SBT Hóa học 11. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể phân biệt muối ammonium với một số muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch base. Hiện tượng nào xảy ra? A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. B. Thoát ra một chất khí không màu, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. D. Thoát ra một chất kh...
Bài 4.9 trang 19 SBT Hóa học 11. Tã lót trẻ em sau khi được giặt sạch vẫn còn mùi khai do vẫn lưu lại một lượng ammonia. Để khử hoàn toàn mùi của ammonia thì người ta cho vào nước xả cuối cùng một ít hoá chất có sẵn trong nhà. Hãy chọn hóa chất thích hợp. A. Phèn chua. B. Giấm ăn. C. Muối ăn. D. Nước gừng tươi.
Bài 4.3 trang 18 SBT Hóa học 11. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng chất nào sau đây? A. (NH4)3PO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NaCl.