Hoặc
9 câu hỏi
Bài 3.1 trang 16 SBT Hóa học 11. Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen A. tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. B. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tự do chiếm khoảng 20% thể tích không khí.
Bài 3.5 trang 16 SBT Hóa học 11. a) Tại sao nitrogen là phi kim mạnh lại tồn tại được trong tự nhiên dưới dạng tự do? b) Tại sao nitrogen phản ứng được với nhiều kim loại, nhưng trong vỏ Trái Đất không gặp một nitride (N3-) kim loại nào cả?
Bài 3.7 trang 17 SBT Hóa học 11. Một bình kín có dung tích là 0,5 L chứa 1,5 mol H2 và 0,5 mol N2 ở nhiệt độ xác định. Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng xảy ra trong bình.
Bài 3.2 trang 16 SBT Hóa học 11. Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là A. 1s22s22p1. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p3.
Bài 3.3 trang 16 SBT Hóa học 11. Tính chất nào sau đây của nitrogen không đúng? A. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí. B. Nitrogen tan rất ít trong nước. C. Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. Nitrogen nặng hơn không khí.
Bài 3.4 trang 16 SBT Hóa học 11. Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng. B. Hình thành sấm sét. C. Tham gia quá trình quang hợp của cây. D. Tham gia hình thành mây.
Bài 3.8 trang 17 SBT Hóa học 11. Tại sao ở điều kiện thường (25 °C, 1 bar), nitrogen tồn tại ở dạng phân tử N2 trong khi đó phosphorus lại tồn tại ở dạng P4 mà không xảy ra trường hợp ngược lại? Biết. – Năng lượng liên kết ba N≡N là 941 kJ/mol. – Năng lượng liên kết ba P≡P là 490 kJ/mol. – Năng lượng liên kết đơn N-N là 160 kJ/mol. – Năng lượng liên kết đơn P-P là 209 kJ/mol.
Bài 3.9 trang 17 SBT Hóa học 11. Xác định cụm từ phù hợp trong các ô từ (1) đến (7) để hoàn thành chu trình của nitrogen trong tự nhiên.
Bài 3.6 trang 17 SBT Hóa học 11. Viết phản ứng chứng minh nitrogen hoạt động hoá học ở nhiệt độ cao.