Hoặc
35 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 19 Bài 3. Hãy viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một người chăm chỉ học tập hoặc ham thích lao động. Gạch 1 gạch dưới các danh từ chung và gạch 2 gạch dưới các danh từ riêng trong đoạn văn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 17 Bài 1. Vì sao mấy hôm trước Bé đi học sớm? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Vì Bé có việc cần làm ở lớp. b) Vì Bé phải ra đồng cùng các bạn lớp 4B. c) Vì Bé phải ra đầu làng để quan sát, chuẩn bị cho bài tập làm văn. d) Vì Bé muốn có nhiều thời gian chơi với các bạn ở trường.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 12 Bài 5. Từ câu chuyện Cao Bá Quát luyện chữ, em rút ra được bài học gì cho bản thân? Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý em thích. Tài năng cần phải đi liền với sự kiên trì luyện tập thì mới thành công. Chỉ cần kiên trì thì việc gì cũng có thể thành công. Một bài văn không chỉ cần có nội dung hay mà chữ viết cũng phải đẹp. Ý kiến khác (nếu có).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 14 Bài 1. Gạch dưới các danh từ trong câu sau. Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có cái tên rất ngộ. Thi Ca.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 20 Bài 4. Ghi lại các danh từ riêng trong bài đọc Đồng cỏ nở hoa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 18 Bài 1. a) Gạch dưới các danh từ trong đoạn văn sau. Buổi sáng, gà hàng xóm te te gáy. Những con lợn trong chuồn đã ủn ỉn đòi ăn. Trên mái nhà, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng Mọi người tập trung ở đầu làng. Các cụ phụ lão đang trồng vải thiễ dưới bãi. Hôm nay Chủ nhật, các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng b) Viết các danh từ trên vào nhóm thích hợp. -Từ chỉ ng...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 19 Bài 5. Viết đoạn văn về hứng thú học tập (hoặc ham thích lao động, vẽ tranh, chơi đàn, luyện tập thể thao,.) của một người mà em biết hoặc được nghe kể.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15 Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn (2 – 3 câu) về quê hương em (hoặc nơi em ở). Gạch 1 gạch dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng trong đoạn văn đó.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 17 Bài 5. Tìm một số hình ảnh trong bài tập làm văn để hiểu vì sao ông khen Bé như vậy. Ghi lại những hình ảnh đó theo gợi ý sau. – Cảnh buổi sáng trong làng ………………………………………………………… – Cảnh mọi người tập trung ở đầu làng, bắt đầu ra đồng. ………………………… – Cảnh mọi người xuống đồng làm việc. ……………………………………………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 18 Bài 2. a) Gạch dưới các danh từ riêng trong đoạn văn sau. Nguyễn Hiền quê ở thôn Dương A, nay thuộc xã Nam Thắng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định. Ông nổi tiếng là thần đồng. Dưới thời vua Trần Thái Tông, ông đỗ Trạng nguyên khi mới 12 tuổi. b) Viết các danh từ riêng vừa tìm được vào nhóm thích hợp. - Tên người. - Tên địa lí.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 12 Bài 4. Các thành ngữ “xuất khẩu thành thơ”, “văn hay chữ tốt” nói lên điều gì về Cao Bá Quát? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng Nói lên tài văn chương của Cao Bá Quát. Nói về tài viết chữ của Cao Bá Quát. Nói về quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát. Nói về lá đơn Cao Bá Quát viết giúp hàng xóm.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 17 Bài 4. Ông đã khen Bé như thế nào? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp. Nghe xong, ông cười khà khà. - Sáng hôm ấy, có cả ông xuống bãi trồng vải thiều đấy. Cháu giỏi quá! Viết như hệt!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 12 Bài 3. Tìm những chi tiết cho thấy quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát. Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp. Ý Đúng Sai a) Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ thì cũng chẳng ích gì. b) Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. c) Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. d) Ông mượn những cuốn sách có chữ viết...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 13 Bài 1. Bài thơ là lời của ai? Bạn ấy đi đâu? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Bài thơ là lời của ai? Bạn ấy đi đâu? a) Là lời của một bạn nhỏ ở miền núi. a) Bạn ấy cùng mẹ lên rẫy chơi. b) Là lời của một bà mẹ ở miền núi. b) Bạn ấy cùng mẹ đi làm rẫy c) Là lời của một bạn nhỏ ở miền biển. c) Bạn ấy cùng mẹ từ rẫy về nhà. d) Là lời của một bà mẹ ở miền biển. d)...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 16 Bài 3. Theo em, vì sao Giên không trả được sách đúng hạn? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng. Vì Giên đã làm bẩn cuốn sách nên không dám mang trả. Vì Giên muốn giữ cuốn sách để dạy bà, mẹ các bạn biết đọc. Vì Giên muốn giữ cuốn sách để được đọc đi đọc lại nhiều lần. Vì hôm nào đi học, Giên cũng quên mang sách đến trường.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15 Bài 1. Tìm danh từ trong các câu sau và viết lại vào nhóm thích hợp. Bố mẹ và chị xuống Phiêng Quảng làm ruộng. Hôm nay, A Lềnh chở ngô xuống cho bố mẹ. a) Danh từ chung. b) Danh từ riêng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 19 Bài 1. Những chi tiết nào trong bài cho thấy Bống rất mê vẽ? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp. Ý Đúng Sai a) Bống là một cô bé có tài hội hoạ. b) Bống mới học tiểu học mà rất mê vẽ. c) Bống vẽ như người ta thở. d) Bống vẽ rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 19 Bài 2. Theo em, vì sao Bống vẽ rất đẹp? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. a) Bống có năng khiếu hội hoạ. b) Bống rất chăm tập vẽ. c) Bống được bố mẹ hướng dẫn. d) Bống được hoạ sĩ Phan dạy.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 20 Bài 3. Em hiểu thế nào về nhận xét của ông hoạ sĩ. Bỗng vẽ như “đồng cỏ đến kì nở hoa”? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Bống thường vẽ những đồng cỏ đang nở hoa. b) Bống thường vẽ những người thân, những vật gần gũi với bạn ấy c) Tranh Bống vẽ sống động, thể hiện một tài năng nhiều hứa hẹn d) Ý kiến khác (nếu có)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11 Bài 1. Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát tuy hay những vẫn bị điểm kém? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý trả lời đúng. Vì các bài văn của ông quá ngắn Vì chữ viết trong các bài văn của ông rất xấu Vì có nhiều chữ viết không đúng chính tả Vì nội dung các bài văn không thống nhất.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 13 Bài 3. Gạch dưới những từ ngữ thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ khi được giúp mế làm rẫy. Bao nhiêu ngày chăm học Mong đợi đến cuối tuần Được giúp mế làm rẫy Xôn xao hoài bước chân.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 14 Bài 2. a) Ghi lại các danh từ được viết hoa ở câu trên. ………………………………………………………………………… b) Vì sao các danh từ này được viết hoa? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng. Vì các từ này là danh từ Vì các từ này chỉ sự vật. Vì các từ này là tên của một loại sự vật. Vì các từ này là tên riêng của một sự vật.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 16 Bài 4. Vì sao khi Giên xin lỗi, cô giáo nghẹn ngào nói. “Ồ không, Giên! phải xin lỗi em mới đúng."? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng. Vì cô giáo đòi Giên phải trả sách đúng hạn. Vì cô giáo báo với nhà trường về việc Giên không trả sách. Vì cô giáo không biết việc làm tốt đẹp của Giên. Vì cô giáo không đến dạy chữ cho bà, mẹ và các bạn của Giên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 13 Bài 2. Cảnh vật thiên nhiên trên đường đi đẹp như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. a) Mặt Trời lấp ló trên đầu ngọn tre xanh. b) Nắng làm những giọt sương long lanh như ngọn đèn. c) Bắp trổ cờ non xanh hai bên đường đi. d) Suối chảy róc rách bên đường lên rẫy.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 16 Bài 5. Việc làm của Giên đáng khen như thế nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý phù hợp. Việc làm của Giên thể hiện tấm lòng nhân ái và trách nhiệm của em với người thân, với cộng đồng. Việc làm của Giên đã góp phần giúp người dân địa phương biết chữ. Việc làm của Giên thể hiện mong muốn được trở thành cô giáo. Việc làm của Giên thể hiện ý thức vận dụng nh...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 17 Bài 3. Bé đã làm những việc gì để viết bài tập làm văn đó thật hay? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. a) Dành mấy buổi sáng đứng ở đầu làng để quan sát. b) Cùng các bạn đi làm đồng vào buổi sáng Chủ nhật. c) Viết đi viết lại, sửa chữa bài văn nhiều lần. d) Đọc bài văn cho ông để ông góp ý trước khi nộp bài.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 13 Bài 4. Vẻ đẹp của rẫy và khu rừng được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp. Hình ảnh Vẻ đẹp của rẫy Vẻ đẹp của khu rừng a) Rẫy nhà em đẹp lắm. b) Bắp trổ cờ non xanh. c) Lúa làm duyên con gái. d) Suối lượn lờ vây quanh. e) Rừng đẹp tựa bức tranh. g) Phong lan muôn sắc nở. h) Hoa chuối màu thắm đỏ Giăng mắc như đèn lồng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 17 Bài 2. Bài tập làm văn của Bé viết về nội dung gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Bài văn kể về cuộc trò chuyện giữa Bé và ông. b) Bài văn tả việc Bé ra đầu làng quan sát cảnh làng quê buổi sáng. c) Bài văn tả cảnh mọi người đi làm đồng vào sáng Chủ nhật. d) Bài văn tả cảnh một ruộng bí đang nở hoa rực rỡ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 14 Bài 5. Em có cảm nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? Khoanh tròn chữ trước ý em thích. a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ học tập, ham thích lao động. b) Bạn nhỏ yêu rẫy, yêu rừng, yêu cảnh đẹp thiên nhiên. c) Bạn nhỏ rất yêu thiên nhiên, đất nước. d) Ý kiến khác (nếu có)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 12 Bài 2. Điều gì xảy ra khiến Cao Bá Quát quyết tâm luyện viết chữ đẹp? Đánh dấu √ vào ô trống trước các ý đúng Nhiều người dân đến nhà ông xin câu đối về treo vào dịp Tái Ông vô cùng ân hận vì mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm. Nhiều bài văn của ông dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém vì xấu quá. Lá đơn ông viết giúp chữ xấu quá, quan không đọc được, đuổi bà...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11 Bài 2. Em đã làm được việc gì giống các chị ong? Ghi lại những việc em đã làm theo 2 nhóm. - Chăm học.…………………………………………………………………………. - Chăm làm. ………………………………………………………………………….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15 Bài 1. Trường học của Giên ở đâu? Ngôi trường này có gì đặc biệt? Đánh dấu √ vào ô trống trước các ý đúng. Trường học của Giên ở đâu? Ngôi trường này có gì đặc biệt Ở một thành phố nhỏ của châu Phi Đó là một lớp dạy chữ miễn phí. Ở một vùng quê hẻo lánh của châu Phi Là một túp lều nhỏ của người dân Ở một cánh đồng vắng, tối tăm Các của lớp đều làm bằng lau sậy...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 16 Bài 2. Cô giáo đã chứng kiến việc gì lúc đến nhà Giên? Đánh dấu những ô trống phù hợp. Ý Đúng Sai a) Giên đang đọc truyện cho trẻ con và người lớn trong làng nghe. b) Giên đang làm “cô giáo”, nhiệt tình chỉ bảo “học trò” đánh vần. c) Cuốn sách Giên dùng để dạy học chính là cuốn truyện tranh mượn của cô giáo. d) “Học trò” của Giên là sáu, bảy đứa trẻ, một phụ nữ...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 11 Bài 1. Nối các thẻ với chữ tổ ong phù hợp.