Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 6: Một giờ học trang 27, 28, 29, 30
Đọc: Một giờ học trang 27, 28
* Khởi động:
Câu 1 trang 27 Tiếng Việt lớp 2: Nói về việc làm của em được thầy cô khen.
Trả lời:
- Em hát rất hay.
- Em trả lời rất tự tin.
- Em luôn giúp đỡ bạn.
- Em chú ý nghe cô giáo giảng bài.
- Em viết đẹp hơn.
- Em không còn mắc lỗi chính tả.
- Em không còn làm việc riêng trong giờ.
- Em chơi với bạn rất đoàn kết và thân thiên.
- Em tham gia thảo luận nhóm rất tích cực.
- Em đọc bài lưu loát, rõ ràng.
Câu 2 trang 27 Tiếng Việt lớp 2: Em cảm thấy thế nào khi được thầy cô khen?
Trả lời:
Khi được thầy cô khen em cảm thấy rất vui, thích và hãnh diện.
* Đọc văn bản:
Một giờ học
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
Trả lời:
Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.
Câu 2 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Vì sao lúc đầu Quang lúng túng?
Trả lời:
Lúc đầu Quang cảm thấy lúng túng vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì dễ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao mà khó thế.
Câu 3 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin?
Trả lời:
Điều khiến Quang trở nên tự tin là thầy giáo và các bạn đã động viên, cổ vũ Quang, Quang rất cố gắng.
Câu 4 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Khi nói trước lớp, em cảm thấy thế nào?
Trả lời:
Khi nói trước lớp em cảm thấy hơi hồi hộp.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Tìm những câu hỏi có trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?
Đáp án :
Những câu hỏi có trong bài là: Sáng nay ngủ dậy em làm gì?, Rồi gì nữa?
Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang.
Câu 2 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Đóng vai các bạn và Quang, nói và đáp lời khen khi Quang trở nên tự tin.
Trả lời:
Đóng vai:
- Câu khen:
+ Bạn giỏi thật đấy.
+ Bạn rất cừ. …
- Câu đáp lời khen:
+ Cảm ơn bạn.
+ Cảm ơn bạn đã động viên tớ.
+ Cảm ơn bạn, tớ sẽ cố gắng hơn nữa.
Viết trang 28, 29
Câu 1 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : Một giờ học
Trả lời:
Đúng là nói trước cả lớp thì chẳng dễ chút nào. Lúc đầu, Quang còn ngượng nghịu. Nhưng giờ thầy giáo và các bạn động viên. Quang đã tự tin hơn và nói một cách lưu loát.
Chú ý:
- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.
- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm.
- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: Quang, ngượng nghịu, lưu loát.
Câu 2 trang 29 Tiếng Việt lớp 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái.
Trả lời:
Câu 3 trang 29 Tiếng Việt lớp 2: Sắp xếp tên các bạn dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái. Viết lại tên các bạn theo thứ tự đã sắp xếp.
Trả lời:
Sắp xếp lại là: Quân – Sơn – Tuấn – Vân – Xuân.
Luyện tập trang 29, 30
* Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 29 Tiếng Việt lớp 2: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc điểm?
Trả lời:
Các từ chỉ đặc điểm là: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh.
Câu 2 trang 29 Tiếng Việt lớp 2: Ghép các từ ngữ ở bài tập 1 để tạo câu nêu đặc điểm.
Trả lời:
- Vầng trán cao.
- Đôi mắt sáng, đen láy.
- Khuân mặt bầu bĩnh.
- Mái tóc mượt mà, đen nhánh.
Câu 3 trang 29 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp em.
Trả lời:
- Bạn Hà có đôi mắt đen láy.
- Khuân mặt của Châu Anh bầu bĩnh.
- Dương có vầng trán cao.
* Luyện viết đoạn:
Câu 1 trang 30 Tiếng Việt lớp 2: Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh.
Trả lời:
- Tranh 1: Vẽ cảnh bạn nhỏ ngủ dậy. Em đoán đây là cảnh thức dậy buổi sáng của bạn nhỏ. Bạn nhỏ ngồi trên giường, hai tay vươn cao. Vẻ mặt tươi cười. Em nghĩ là bạn nhỏ thức dậy và cảm thấy vui vẻ, thoải mái. Vì nét mặt bạn rất tươi tỉnh.
- Tranh 2: Buổi sáng, sau khi thức dậy, bạn nhỏ đánh răng. Em nghĩ là bạn nhỏ là người biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Tranh 3: Sau khi làm vệ sinh cá nhân, bạn nhỏ ăn sáng. Vẻ mặt của bạn rất hào hứng. Có lẽ bạn thấy bữa sáng rất ngon.
- Tranh 4: Cuối cùng, bạn nhỏ đi học. Trong bộ đồng phục, vai đeo cặp, bạn nhỏ đến trường. Nét mặt của bạn rất vui.
Câu 2 trang 30 Tiếng Việt lớp 2: Viết 3-4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học.
Trả lời:
Mỗi buổi sáng, em thức dậy gấp chăn màn gọn gàng. Sau đó em đi đánh răng, rửa mặt. Em ngồi vào bàn, ăn bữa sáng mẹ chuẩn bị. Em mặc quần áo và đeo cặp sẵn sàng chờ mẹ đưa đến trường.
Đọc mở rộng trang 30
Câu 1 trang 30 Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ em làm việc nhà.
Trả lời:
Bài đọc: Bé Mai trở thành người lớn như thế nào
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách: bé đi dép của mẹ, bé cài trâm lên mái tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo đồng hồ tay nữa.
Nhưng chẳng có kết quả. Mọi người chỉ nhìn bé, cười chế giễu.
Một lần, bé Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi mẹ phải ngạc nhiên:
– Bé Mai của mẹ, phải chăng con đã trở thành người lớn rồi?
Và khi bé Mai rửa bát đũa thật sạch, lau thật khô, thì cả bố mẹ đều lấy làm lạ. Lúc ngồi ăn cơm, bố nói:
– Lạ thật, bé Mai nhà ta đã lớn từ lúc nào mà chúng ta không thấy!
Mai cũng cảm thấy mình đã lớn thật. Bé không đi dép của mẹ, không cài trâm, không đeo đồng hồ. Rõ ràng những thứ ấy không làm cho trẻ con thành người lớn được.
Câu 2 trang 30 Tiếng Việt lớp 2: Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích.
Trả lời:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: