Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 11: Sự tích cây thì là trang 46, 47, 48
Đọc: Sự tích cây thì là trang 46, 47
* Khởi động:
Câu hỏi trang 46 Tiếng Việt lớp 2: Nói tên một số cây rau mà em biết.
Trả lời:
Một số cây rau mà em biết là: hành, rau cải thìa, bắp cải, su hào, cà rốt, rau muống, rau răm, …
* Đọc văn bản:
Sự tích cây thì là
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 47 Tiếng Việt lớp 2: Đóng vai trời và cây cối, diễn tả lại cảnh trời đặt tên cho các loại cây:
M: - Chú ta thì đặt tên cho là cây dừa.
Cây dừa: - Con cảm ơn ạ.
Trả lời:
- Chú ta thì đặt tên cho là cây cau.
Cây cau: - Con cảm ơn ạ.
- Chú ta thì đặt tên cho là cây mít.
Cây mít: - Con cảm ơn ạ
- Chú ta thì đặt tên cho là cây cải.
Cây cải: - Con cảm ơn ạ.
- Chú ta thì đặt tên cho là cây tỏi.
Cây tỏi: - Con cảm ơn ạ.
- Chú ta thì đặt tên cho là cây ớt.
Cây ớt: - Con cảm ơn ạ.
Câu 2 trang 47 Tiếng Việt lớp 2: Để được trời đặt tên, cái câymảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế nào?
Trả lời:
Để được trời đặt tên, cái câymảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình là: “Khi nấu canh riêu cá hoặc làm chả cá, chả mực mà không có con thì mất cả ngon ạ.”
Câu 3 trang 47 Tiếng Việt lớp 2: Vì sao cây này có tên là “thì là”?
Trả lời:
Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây.
Câu 4 trang 47 Tiếng Việt lớp 2: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ nói gì khi cây nhỏ khoe tên mình là cây “thì là”?
Trả lời:
- Tên hay quá!
- Tên bạn rất dễ nhớ!
- Chúc mừng bạn đã có cái tên đặc biệt!
- Tên bạn đặc biệt quá!
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 47 Tiếng Việt lớp 2: Đóng vai cây thì là, nói lời để nghị trời đặt tên.
Trả lời:
- Thưa trời, xin trời đặt cho con một cái tên thật hay ạ!
- Thưa trời, con muốn ngài đặt cho con một cái tên đẹp ạ!
Câu 2 trang 47 Tiếng Việt lớp 2: Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi một trò chơi.
Trả lời:
- Cậu có thể chơi nhảy dây cùng tớ không?
- Được chứ, mình cùng chơi nào.
Viết trang 48
Câu 1 trang 48 Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa: V
Trả lời:
- Quan sát chữ hoa V: cỡ vừa cao 5 li, chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li. Gồm nét: 3 nét chính (nét 1 kết hợp nét cong trái và lượn ngang; nét 2 là nét thẳng đứng, hơi lượn ở hai đầu/ nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải, lượn ở phía dưới)
- Quy trình viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dùng bút trên đường kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét thẳng đứng, lượn ở hai đầu nét lượn dọc, đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5.
Câu 2 trang 48 Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Vườn cây quanh năm xanh tốt.
Trả lời:
- Viết chữ hoa V đầu câu, chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu.
- Độ cao của V,y,h (2,5 li), q (2 li), t (1,5 li), các chữ còn lại cao 1 li.
Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích cây thì là trang 48
Câu 1 trang 48 Tiếng Việt lớp 2: Nhắc lại sự việc trong từng tranh.
Sự tích cây thì là
Trả lời:
- Tranh 1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho.
- Tranh 2: Trời đang đặt tên cho từng loại cây.
- Tranh 3: Trời và một cây nhỏ đang nói chuyện.
- Tranh 4: Cây nhỏ chạy về với các bạn.
Câu 2 trang 48 Tiếng Việt lớp 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Trả lời:
- Tranh 1: Thủa xưa, cây cối không có tên. Trời đã gọi chúng lên để đặt tên.
- Tranh 2: Trời đặt tên cho từng loại cây. Lúc đầu trời nói: “Chú thì ta đặt tên cho là … Về sau, trời chỉ nói vắn tắt: Chú thì là cây cải. Chú là cây ớt. Chú là cây tỏi, …”
- Tranh 3: Cuối buổi có một cái cây nhỏ xin trời đặt tên. Trời hỏi cây nhỏ có ích gì, cây đã kể ích lợi của mình cho trời nghe. Trời đang suy nghĩ xem nên đặt cho cây nhỏ tên gì: “Tên chú thì…là…thì…là…”
- Tranh 4: Cây nhỏ tưởng trời đặt tên cho mình là “thì là” liền mừng rỡ chạy đi báo tin cho bạn bè: “Trời đặt tên cho tôi là cây “thì là” đấy!”
* Vận dụng:
Câu hỏi trang 48 Tiếng Việt lớp 2: Cùng người thân kể tên các loài cây ở xung quanh em.
Trả lời:
Các loài cây ở xung quanh em là: cây phượng, cây bàng, cây tre, cây cau, cây xoài, cây xấu, cây mít, rau muống, bắp cải, …
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: