Giải Toán lớp 4 trang 56 Bài 67: Em làm được những gì
Giải Toán lớp 4 trang 56 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Bài 1
Viết các phân số hai phần năm, năm phần hai rồi xác định tử số và mẫu số của mỗi phân số đó.
Lời giải:
Phân số hai phần năm viết là 25, trong đó tử số là 2, mẫu số là 5.
Phân số năm phần hai viết là 52, trong đó tử số là 5, mẫu số là 2.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Bài 2: Rút gọn các phân số.
1816;219;5045;40100;4254;4970.
Lời giải:
Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
Lời giải:
a) 53 và 2812 có mẫu số chung là 12
Quy đồng: 53=5×43×4=2012
Ta được 2012 và 2812
b) 29 và 1781 có mẫu số chung là 81
Quy đồng: 29=2×99×9=1881
Ta được 1881 và 1781
c) 924 và 58 có mẫu số chung là 24
Quy đồng: 58=5×38×3=1524
Ta được 924 và 1524
Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
a) 23;12;1118;59.
b) 53;13; 1.
Lời giải:
a) Quy đồng các phân số trên với mẫu số chung là 18.
23=2×63×6=1218;
12=1×92×9=918;
59=5×29×2=1018
Ta thấy: 918<1018<1118<1218
Vậy sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là:
12;59;1118;23.
b) Quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là 3.
12;59;1118;23.
Ta thấy: 13<33<53
Vậy sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: 13; 1;53
Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Bài 5: Chọn ý trả lời đúng.
58>.?.4
Số thích hợp thay vào .?. là:
A. 4
B. 3
C. 2
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét các đáp án ta có:
A. Thay 4 vào chỗ trống ta được phân số 44
44 = 1 mà 58 < 1 (Vì 58 có tử số nhỏ hơn mẫu số) ⟶ Loại
B. Thay 3 vào chỗ trống ta được phân số 34
Quy đồng hai phân số 58 và 34 với mẫu số chung là 8
34=3×24×2=68
Vì 58 < 68 nên 58 < 34 ⟶ Loại
C. Thay 2 vào chỗ trống ta được phân số 24
Quy đồng hai phân số 58 và 24 với mẫu số chung là 8
24=2×24×2=48
Vì 58 > 48 nên 58 > 24 ⟶ Thỏa mãn.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Bài 6: Viết số tự nhiên hoặc phân số tối giản chỉ phần cam mỗi bạn được chia.
Lời giải:
Giải thích:
Rút gọn phân số: 68=6:28:2=34
Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Bài 7: Thành, Thoa, Hùng lần lượt tô màu được 58;85;88 tờ giấy. Biết những tờ giấy này đều bằng nhau.
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Phần giấy đã tô màu của Thành chưa đến 1 tờ giấy.
b) Phần giấy đã tô màu của Hùng là nhiều nhất.
Lời giải:
a) Phần giấy đã tô màu của Thành là 58 mà 58 < 1
Nên phần giấy đã tô màu của Thành chưa đến 1 tờ giấy ⟶ Câu a) đúng
b) So sánh 85>1 và 88=1
Nên 58<88<85
Vậy phần giấy đã tô màu của Thoa mới là nhiều nhất ⟶ Câu b) sai.
Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Đất nước em: Tham dự SEA Games 26 (tổ chức năm 2011 tại In-đô-nê-xi-a), đoàn Việt Nam xếp thứ ba với 96 huy chương vàng, 92 huy chương bạc và 100 huy chương đồng. Viết phân số tối giản biểu thị số huy chương vàng so với tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam.
Lời giải:
Tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam là:
96 + 92 + 100 = 288 (huy chương)
96288=96: 96288: 96=13
Vậy phân số tối giản biểu thị số huy chương vàng so với tổng số huy chương đạt được của đoàn Việt Nam là: 13
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: