Toán lớp 4 trang 28, 29, 30 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 28
Giải Toán lớp 4 trang 28 Bài 1: Thực hiện (theo mẫu):
Số |
Lớp triệu |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
Đọc số |
||||||
Hàng trăm triệu |
Hàng trục triệu |
Hàng triệu |
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
||
150 927 643 |
1 |
5 |
0 |
9 |
2 |
7 |
6 |
4 |
3 |
Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba |
293 190 180 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
303 000 000 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
765 174 524 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
591 210 000 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
Số |
Lớp triệu |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
Đọc số |
||||||
Hàng trăm triệu |
Hàng trục triệu |
Hàng triệu |
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
||
150 927 643 |
1 |
5 |
0 |
9 |
2 |
7 |
6 |
4 |
3 |
Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba |
293 190 180 |
2 |
9 |
3 |
1 |
9 |
0 |
1 |
8 |
0 |
Hai trăm chín mươi ba triệu một trăm chín mươi nghìn một trăm tám mươi |
303 000 000 |
3 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Ba trăm linh ba triệu |
765 174 524 |
7 |
6 |
5 |
1 |
7 |
4 |
5 |
2 |
4 |
Bảy trăm sáu mươi năm triệu một trăm bảy mươi tư nghìn năm trăm hai mươi tư |
591 210 000 |
5 |
9 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Năm trăm chín mươi mốt triệu hai trăm mười nghìn |
Lời giải:
Ba mươi chín nghìn: 39 000. Số 39 000 có 5 chữ số và có 3 chữ số 0.
Sáu trăm nghìn: 600 000. Số 600 000 có 6 chữ số và có 5 chữ số 0.
Tám trăm lăm triệu: 85 000 000. Số 85 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0.
Hai mươi triệu: 20 000 000. Số 20 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0.
Bảy trăm triệu: 700 000 000. Số 700 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số 0.
Giải Toán lớp 4 trang 29
Giải Toán lớp 4 trang 29 Bài 3: Số chẵn, số lẻ
• Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, ... là các số chẵn.
Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.
• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, ... 567, 569, 571, ... là các số lẻ.
Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Lời giải:
a) Số chẵn: 42, 100, 60 868.
Số lẻ: 41, 43, 3 015
b) Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8
Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5
c)
Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90
Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79
Giải Toán lớp 4 trang 29 Bài 4: a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi ô sau:
280, 282, 284, , , 290.
b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi ô sau:
8 167, 8 169, 8 171, , , 8 177.
Lời giải:
a) Số chẵn thích hợp là:
280, 282, 284, 286, 288, 290.
b) Số lẻ thích hợp là:
8 167, 8 169, 8 171, 8 173, 8 175, 8 177.
Giải Toán lớp 4 trang 29 Bài 5: Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.
Lời giải:
Ví dụ:
Bạn A: Đố bạn số 2 024 là số chẵn hay số lẻ?
Bạn B trả lời: Số 2 024 là số chẵn.
Giải Toán lớp 4 trang 30
Lời giải:
a) Em hãy đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
Lời giải:
a) Sắp xếp các tỉnh, thành phố theo thứ tự số dân tăng dần: Đà Nẵng, Quảng Ninh, Thái Bình, Bình Dương.
Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần:
Một triệu một trăm sáu mươi chín nghìn năm trăm, một triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm, một triệu tám trăm bảy mươi nghìn hai trăm, hai triệu năm trăm tám mươi nghìn sáu trăm.
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
Làm tròn dân số tỉnh Thái Bình đến hàng trăm nghìn là 1 900 000.
Làm tròn dân số tỉnh Đà Nẵng đến hàng trăm nghìn là 1 200 000.
Làm tròn dân số tỉnh Bình Dương đến hàng trăm nghìn là 2 600 000.
Làm tròn dân số tỉnh Quảng Ninh đến hàng trăm nghìn là 1 300 000.
Ví dụ:
- Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.
- Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.
- Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.
Lời giải:
Chiếc xe máy có giá khoảng 40 triệu đồng.
Chiếc ti vi có giá khoảng 25 triệu đồng.
Chiếc điện thoại di dộng có giá khoảng 15 triệu đồng.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
9. So sánh các số có nhiều chữ số
10. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
12. Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên