Toán lớp 4 trang 35, 36 Yến, tạ, tấn
Giải Toán lớp 4 trang 35
Giải Toán lớp 4 trang 35 Bài 1: Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi con vật sau:
Lời giải:
Con mèo nặng 2 kg.
Con chó nặng 1 yến.
Con voi nặng 5 tấn.
Con hươu cao cổ nặng 9 tạ.
Giải Toán lớp 4 trang 35 Bài 2: a) Số?
1 358 tấn + 416 tấn 7 850 yến – 1 940 yến |
416 tạ × 4 8 472 tấn : 6 |
Lời giải:
a)
1 yến = 10 kg 1 tấn = 1 000 kg 40 kg = 4 yến
2 tạ = 200 kg 1 tấn = 100 yến 600 kg = 6 tạ
8 yến = 80 kg 20 yến = 2 tạ 7 000 kg = 7 tấn
5 tấn = 5 000 kg 30 tạ = 3 tấn 100 tạ = 10 tấn
b)
1 358 tấn + 416 tấn = 1 774 tấn
416 tạ × 4 = 1 664 tạ
7 850 yến – 1 940 yến = 5 910 yến
8 472 tấn : 6 = 1 412 tấn
Giải Toán lớp 4 trang 36
Giải Toán lớp 4 trang 36 Bài 3: Số?
Lời giải:
a)
Tấn |
Tạ |
Yến |
Kg |
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg |
1 tạ = 10 yến = 100 kg |
1 yến = 10 kg |
1 kg |
b)
1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg
4 tạ 2 kg = 400 kg + 2 kg = 402 kg
1 tấn 25 kg = 1 000 kg + 25 kg = 1 025 kg
7 tấn 450 kg = 7 000 kg + 450 kg = 7 450 kg
Lời giải:
Số chuyến xe ô tô có trọng tải 3 tấn |
3 |
1 |
Số chuyến xe ô tô có trọng tải 2 tấn |
2 |
5 |
Tổng số chuyến xe phải sử dụng |
5 |
6 |
Cách vận chuyển sử dụng 3 xe có trọng tải 3 tấn và 2 xe có trọng tải 2 tấn là cách vận chuyển có tổng số chuyến xe phải sử dụng là ít nhất.
Lời giải:
Đổi 5 tấn = 50 tạ
4 tấn = 40 tạ
Khối lượng của xe khi đang chở hàng là: 50 tạ + 40 tạ + 2 tạ = 92 tạ
Đổi: 10 tấn = 100 tạ
Vì 92 tạ < 100 tạ nên ô tô được phép đi qua chiếc cầu.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
12. Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên