Giải Toán lớp 4 trang 18 Bài 48: Em làm được những gì
Giải Toán lớp 4 trang 18 Tập 2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 83 × 10
b) 710 × 100
c) 6 200 × 1 000
Lời giải:
a) 83 × 10 = 830
b) 710 × 100 = 71 000
c) 6 200 × 1 000 = 6 200 000
Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 2: Số?
a) 1 m2 = .?. dm2
24 m2 = .?. dm2
500 dm2 = .?. m2
b) 1 m2 = .?. cm2
892 m2 = .?. cm2
300 000 cm2 = .?. m2
Lời giải:
a) 1 m2 = 100dm2
24 m2 = 2 400dm2
500 dm2 = 5 m2
b) 1 m2 =10 000cm2
892 m2 = 8 920 000cm2
300 000 cm2 =30 m2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 3:Đặt tính rồi tính.
a) 812 × 40
6 320 × 70
b) 816 × 42
2 970 × 38
Lời giải:
Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 4: Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải:
Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 5:Tính bằng cách thuận tiện
a) 2 × 76 × 500
c) 70 × 21 + 30 × 21
b) 5 × 300 × 800
d) 81 × 28 – 81 × 18
Lời giải:
a) 2 × 76 × 500
= 500 × 2 × 76
= 1 000 × 76
= 76 000
b) 5 × 300 × 800
= 800 × 5 × 300
= 4 000 × 300
= 1 200 000
c) 70 × 21 + 30 × 21
= (70 + 30) × 21
= 100 × 21
= 2 100
d) 81 × 28 – 81 × 18
= 81 × (28 – 18)
= 81 × 10
= 810
Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Bài 6: Chú Tư muốn lát kín nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6 m, chiều rộng 4 m. Chú dùng các viên gạch vuông bằng nhau, một loại màu trắng và một loại màu đỏ. Biết rằng để lát 1 m2 nền nhà cần 25 viên gạch và số gạch màu đỏ ít hơn gạch màu trắng 200 viên. Tính số viên gạch màu đỏ chú Tư cần dùng để lát nền căn phòng đó. (Coi diện tích mạch gạch không đáng kể)
Lời giải:
Diện tích của nền căn phòng hình chữ nhật đó là:
6 × 4 = 24 (m2)
Để lát hết nền căn phòng cần số viên gạch là:
25 × 24 = 600 (viên gạch)
Số viên gạch màu đỏ chú Tư cần dùng để lát nền căn phòng đó là:
(600 – 200) : 2 = 200 (viên gạch)
Đáp số: 200 viên gạch đỏ
Toán lớp 4 Tập 2 trang 18 Khám phá: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
* Tổng hai chữ số của số đó bé hơn 10
27 × 11 = 297
42 × 11 = 462
15 × 11 = 165
- Tìm sự liên quan giữa chữ số hàng chục của tích và hai chữ số của thừa số thứ nhất.
- Hãy nêu cách nhân nhẩm.
* Tổng hai chữ số của số đó bằng 10 hoặc lớn hơn 10.
48 × 11 = 528
56 × 11 = 616
73 × 11 = 803
- Hãy nêu cách nhân nhẩm.
* Nhân nhẩm.
34 × 11
28 × 11
11 × 95
Lời giải:
* Tổng hai chữ số của số đó bé hơn 10
- Sự liên quan giữa chữ số hàng chục của tích và hai chữ số của thừa số thứ nhất là: Chữ số hàng chục của tích là tổng hai chữ số của thừa số thứ nhất.
- Cách nhân nhẩm: Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị. Nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.
* Tổng hai chữ số của số đó bằng 10 hoặc lớn hơn 10.
- Cách nhân nhẩm: Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị. Nếu tổng tìm lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó vào giữa hai chữ số đã cho và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đã cho.
* Nhân nhẩm.
34 × 11 = 374
28 × 11 = 308
11 × 95 = 1 045
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: