Giải Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Hoạt động (trang 94, 95)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 1: Tính.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Số kg thóc chuyển được sau 3 lần chuyển = Số kg thóc chuyển được mỗi lần x 3
Lời giải:
Tóm tắt
1 lần chuyển: 15 250 kg
3 lần chuyển: … kg?
Bài giải
Ba lần chuyển như vậy, người ta chuyển được số kg thóc vào kho là:
15 250 x 3 = 45 750 (kg)
Đáp số: 45 750 kg.
Luyện tập (trang 95)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 1: Số?
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải:
Ta có 13 061 x 6 = 78 366
12 140 x 7 = 84 980
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Nhân chữ số hàng chục nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.
Lời giải:
a) 11 nghìn x 9 = 99 nghìn
11 000 x 9 = 99 000.
b) 21 nghìn x 3 = 63 nghìn
21 000 x 3 = 63 000.
c) 15 nghìn x 6 = 90 nghìn
15 000 x 6 = 90 000.
Bước 1: Số lít dầu ở ba kho = Số lít dầu ở một kho x 3
Bước 2: Số lít dầu còn lại = Số lít dầu ở 3 kho – Số lít dầu chuyển đi
Lời giải:
Tóm tắt
Có 3 kho dầu
Mỗi kho: 12 000 lít
Chuyển đi: 21 000 lít
Còn lại: … lít dầu?
Bài giải
Ba kho chứa dầu có số lít dầu là:
12 000 x 3 = 36 000 (l dầu)
Sau khi chuyển đi 21 000 lít dầu, trong kho còn lại số lít dầu là:
36 000 – 21 000 = 15 000 (lít dầu)
Đáp số: 15 000 lít dầu.
Luyện tập (trang 96)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 1: Số?
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 2: a) Đặt tính rồi tính.
b) Tính giá trị của biểu thức.
a) - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính lần lượt từ phải sang trái.
b) Đổi với biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân, ta thực hiện phép nhân trước.
Lời giải:
a)
b) 26 745 + 12 071 x 6 = 26 745 + 72 426
= 99 171
Bước 1: Giá tiền 6 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 6
Bước 2: Số tiền cô bán hàng trả cho Việt bằng 100 000 đồng trừ đi giá tiền 6 quyển vở.
Lời giải:
Tóm tắt
Mua: 6 quyển vở
Mỗi quyển: 6 000 đồng
Đưa: 100 000 đồng
Trả lại: … đồng?
Bài giải
Giá tiền 6 quyển vở là:
6 000 x 6 = 36 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Việt số tiền là:
100 000 – 36 000 = 64 000 (đồng)
Đáp số: 64 000 đồng.
Bước 1: Tính số cây giống trong trại ươm có hai vườn ươm.
Bước 2: Lấy số cây giống ở trại ươm thứ nhất cộng số cây giống ở trại ươm thứ hai.
Lời giải:
Số cây giống trong trại ươm có hai vườn ươm là:
14 000 x 2 = 28 000 (cây giống)
Cả hai trại ươm có số cây giống là
28 000 + 15 000 = 43 000 (cây giống)
Đáp số: 43 000 cây giống.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán học lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: