Giải SGK Toán lớp 3 trang 101, 102 Bài 72: Luyện tập chung - Kết nối tri thức

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán 3 Bài 72 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 3 Bài 72. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 3 Bài 72: Luyện tập chung

Luyện tập (trang 101)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 1Tính nhẩm.

Toán lớp 3 trang 101 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.

Lời giải:

a) 2 000 x 4 x 5 = 8 000 x 5

                          = 40 000

     36 000 : 6 : 2 = 6 000 : 2

                           = 3 000

     30 000 : 3 x 6 = 10 000 x 6

                            = 60 000

b) 20 000 x (10 : 5) = 20 000 x 2

                                = 40 000

     80 000 : (2 x 4) = 80 000 : 8

                              = 10 000

     15 000 : (27 : 9) = 15 000 : 3

                                = 5 000

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 2Đ, S?

Toán lớp 3 trang 101 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính và tính rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 101 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phép tính đúng là:

Toán lớp 3 trang 101 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 3Đặt tính rồi tính.

Toán lớp 3 trang 101 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Đặt tính các phép nhân, phép chia.

- Tính:

+ Với phép nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

+ Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 101 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 4Nam có 2 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở. Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở.

Bước 2: Lấy số tiền Nam đã dùng chia cho số cuốn vở để tìm ra giá mỗi cuốn vở.

Lời giải:

Bài giải

Số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở là:

20 000 x 2 = 40 000 (đồng)

Mỗi cuốn vở có giá tiền là:

40 000 : 8 = 5 000 (dồng)

Đáp số: 5 000 đồng.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 5Tính giá trị của biểu thức.

a) 36 459 : 9 x 3                                          b) 14 105 x 6 : 5

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 36 459 : 9 x 3 = 4 051 x 3

                           = 12 153     

b) 14 105 x 6 : 5 = 84 630 : 5

                           = 16 926

 

Luyện tập (trang 102)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 1Để đến tòa lâu đài, Rô-bốt phải đi qua các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000. Hỏi Rô-bốt phải đi theo đường nào?

 Toán lớp 3 trang 102 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép tính xuất hiện trên đường đi, đường đến tòa lâu đài là các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000.

Lời giải:

 Toán lớp 3 trang 102 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 2Đặt tính rồi tính.

 Toán lớp 3 trang 102 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Đối với phép nhân: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải.

Lời giải:

 Toán lớp 3 trang 102 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 3Tính giá trị của biểu thức.

 Toán lớp 3 trang 102 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện trong ngoặc trước.

- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện  theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 7 479 + 3 204 x 5 = 7 479 + 16 020

                                 = 23 499                                          

b) (24 516 – 4 107) : 3 = 20 409 : 3

                                     = 6 803

c) 14 738 + 460 + 3 240 = 15 198 + 3 240

                                        = 18 438                                   

d) 9 015 x 3 x 2 = 27 045 x 2

                          = 54 090

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 4Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số cây cam = Số cây chanh x 3

Bước 2: Tính tổng số cây cam và cây chanh.

Lời giải:

Tóm tắt

 Toán lớp 3 trang 102 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Bài giải

Số cây cam trong nông trường là:

2 520 x 3 = 7 560 (cây cam)

Trong nông trường có tất cả số cây chanh và cây cam là:

2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)

Đáp số: 10 080 cây

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 5Tìm chữ số thích hợp.

 Toán lớp 3 trang 102 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc đặt tính, ta tính nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

Lời giải:

 Toán lớp 3 trang 102 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Bài giảng Toán lớp 3 trang 101, 102 Bài 72: Luyện tập chung - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán học lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu

Bài 74: Khả năng xảy ra của một sự kiện

Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!