Giải Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Giải toán lớp 3 trang 73 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 73 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính phép chia
Bước 2: Thực hiệp chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải:
Giải toán lớp 3 trang 74 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Thực hành 2: Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đặt tính phép chia rồi thưc hiện chia từ trái sang phải.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 1: Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
210 : 7 có thể viết 21 chục : 7 = 3 chục, do đó 210 : 7 = 30
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 2: Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 10 dm = 1 m ; 100 cm = 1 m
1 giờ = 60 phút
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 3: Hoàn thành các câu nói sau:
Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút. Bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.
a, Bạn …?... vẽ lâu hơn bạn …?... là …?... phút.
b, Bạn ….?... vẽ nhanh hơn bạn …?... là …?... phút.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 1 giờ về đơn vị phút.
Bước 2: So sánh thời gian vẽ tranh của hai bạn và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Đổi 1 giờ = 60 phút
Ta có 60 phút – 45 phút = 15 phút
a, Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình là 15 phút.
b, Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An là 15 phút.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính phép chia
Bước 2: Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải
Lời giải:
Vậy phép tính 881 : 8 ; 633 : 9 ; 180 : 6 ; 804 : 5 có thương là số tròn chục.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 5: Tính.
Phương pháp giải:
- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- Đối với biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Đối với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Muốn tính độ dài mỗi sợi dây ta lấy độ dài sợi dây ban đầu chia cho 8.
Lời giải:
Tóm tắt
8 sợi dây: 6 m
1 sợi dây: … cm?
Bài giải
Đổi 6 m = 600 cm
Độ dài mỗi sợi dây là
600 : 8 = 75 (cm)
Đáp số: 75 cm
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện phép chia 188: 5 để tìm thương và số dư.
Bước 2: Tính số cá ở bể cuối cùng = Thương của phép chia + Số dư
Lời giải:
Ta có 188 : 5 = 37 (dư 3) do đó mỗi bể cá có 37 con cá và dư 3 con
Vì số cá dư ông Bảy đổ luôn vào bể cuối cùng nên số cá ở bể cuối cùng là
37 + 3 = 40 (con)
Đáp số: 40 con
Giải toán lớp 3 trang 75 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 75 Vui học: Giúp Mai và Bình tìm ba lô.
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện các phép chia để xác định phép chia hết, phép chia có dư
Bước 2: Tìm đường đi của hai bạn.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 75 Khám phá: Số?
Sải cánh chim hải âu lữ hành (xem hình) giảm một nửa thì được sải cánh chim thiên nga.
Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm.
Sải cánh chim thiên nga dài …?... cm.
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được …?... km.
Phương pháp giải:
- Sải cánh chim thiên nga = Sải cánh chim hải âu : 2
- Quãng đường chim thiên nga bay được = Quãng đường chom hải âu bay được : 4
Lời giải:
Sải cánh chim hải âu lữ hành giảm một nửa thì được sải cánh chim thiên nga.
Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm. Sải cánh chim thiên nga dài 180 cm. (Vì 360 : 2 = 180)
Trong một ngày, quãng đường bay được của chim hải âu lữ hành dài gấp 4 lần quãng đường bay được của chim thiên nga.
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được 100 km. (Vì 400 : 4 = 100).
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé