Giải Toán lớp 3 trang 69, 70 Em làm được những gì
Giải toán lớp 3 trang 69 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 69 Luyện tập 1: a) Hoàn thiện bảng nhân sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân để tìm kết quả các phép tính.
Lời giải:
a)
Toán lớp 3 Tập 1 trang 69 Luyện tập 2: Số?
Phương pháp giải:
- Khối lượng gạo ở tất cả các bao = Khối lượng gạo trong mỗi bao x số bao
- Số bao gạo = Khối lượng gạo ở tất cả các bao : khối lượng gạo trong mỗi bao
- Khối lượng gạo trong mỗi bao = Khối lượng gạo ở tất cả các bao : số bao
Lời giải:
Giải toán lớp 3 trang 70 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 70 Luyện tập 3:
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép nhân và phép chia.
- Đếm số phần bằng nhau và số phần đã tô màu rồi chọn đáp án thích hợp.
- Đếm số ngôi sao ở mỗi hình để xác định quy luật.
Lời giải:
a, Ta có 141 x 7 = 987. Chọn C
b, 98 : 8 = 12 (dư 2). Chọn B
c, Hình D có 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy số phần đã tô màu là hình D. Chọn B
d, Ta thấy hình thứ nhất có 4 ngôi sao, hình thứ hai có 8 ngôi sao, hình thứ ba có 12 ngôi sao
Vậy hình thứ mười có 4 x 10 = 40 ngôi sao.
Chọn C.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 70 Luyện tập 4: Số?
Phương pháp giải:
Để tính chiều dài cơ thể vooc chà vá chân nâu ta lấy chiều dài đuôi nhân với 2
Lời giải:
Tóm tắt
Đuôi: 30 cm
Cơ thể: gấp đôi chiều dài đuôi
Cơ thể: ... cm?
Bài giải
Ta có 30 x 2 = 60
Nếu một con voọc chà vá chân nâu có đuôi dài 30 cm thì cơ thể con voọc đó dài khoảng 60 cm.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 70 Luyện tập 5: Chuyển đổi đơn vị (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1 cm = 10 mm ; 1 m = 100 cm
Lời giải:
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi các chiều dài của con sâu về đơn vị mi-li-mét.
Bước 2: Tính độ dài 4 chú kiến nâu
Bước 3: So sánh và trả lời yêu cầu của đề bài.
Lời giải:
2 cm 5 mm = 25 mm
Chiều dài 4 chú kiến nâu là
6 x 4 = 24 (mm)
Ta có 24 mm < 25 mm . Như vậy 4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc không dài hơn con sâu
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: