Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
Giải Toán 6 trang 65 Tập 1
Toán lớp 6 trang 65 Hoạt động khởi động
Tích của hai số nguyên âm là số thế nào?
Tìm thương của phép chia hết hai số nguyên như thế nào?
Lời giải:
Sau bài này ta sẽ biết được là:
+ Tích của hai số nguyên âm sẽ là một số nguyên dương.
+ Cách để tìm thương của phép chia hết hai số nguyên như sau:
Cho hai số nguyên a và b:
Nếu tồn tại một số nguyên q thỏa mãn a = b. q thì thương của phép chia số nguyên a cho số nguyên b là q.
Toán lớp 6 trang 65 Hoạt động khám phá 1
a) Hoàn thành các phép tính sau: (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = ?
b) Theo cách trên, hãy tính: (-5).2; (-6).3
c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Lời giải:
a) (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = (-8) + (-4) = -12.
b) (-5).2 = (-5) + (-5) = -10;
(-6).3 = (-6) + (-6) + (-6) = -18.
c) Nhận xét: Tích của hai số nguyên khác dấu sẽ là một số nguyên và số nguyên đó mang dấu âm.
Toán lớp 6 trang 65 Thực hành 1
Lời giải:
a) (-5).4 = -(5.4) = - 20;
b) 6.(-7) = - (6.7) = -42;
c) (-14).20 = - (14.20) = - 280;
d) 51.(-24) = - (51.24) = -1 224.
Toán lớp 6 trang 65 Vận dụng 1
20. (+50 000) + 4. (-40 000) = ?
Lời giải:
Chị Mai nhận được số tiền là:
20. (+50 000) + 4. (-40 000) = 1 000 000 + (- 160 000) = 840 000 (đồng)
Vậy chị Mai nhận được 840 000 đồng.
Giải Toán 6 trang 66 Tập 1
Toán lớp 6 trang 66 Hoạt động khám phá 2
Ta đã biết nhân hai số nguyên dương. Hãy thực hiện các phép tính sau:
Hãy quan sát kết quả của bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.
Lời giải:
a) (+3).(+4) = 3.4 = 12
(+5).(+2) = 5.2 = 10.
b) Theo kết quả của bốn tích đầu, ta thấy tích sau sẽ lớn hơn tích trước 5 đơn vị; vậy theo kết quả này thì hai tích sau sẽ được tính như sau:
(-1).(-5) = 5 (vì 0 + 5 = 5)
(-2).(-5) = 10 (vì 5 + 5 = 10).
Toán lớp 6 trang 66 Thực hành 2
Lời giải:
a = (-2).(-3) = 2.3 = 6;
b = (-15).(-6) = 15.6 = 90;
c = (+3).(+2) = 3.2 = 6;
d = (-10).(-20) = 10.20 = 200.
Giải Toán 6 trang 67 Tập 1
Toán lớp 6 trang 67 Hoạt động khám phá 3
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.
Lời giải:
+) a = 4, b = 3
a.b = 4.3 = 12
b.a = 3.4 = 12.
Vậy 4.3 = 3.4
+) a = -2, b = -3
a.b = (-2).(-3) = 2.3 = 6
b.a = (-3).(-2) = 3.2 = 6.
Vậy (-2).(-3) = (-3).(-2).
+) a = -4, b = 2
a.b = (-4).2 = - (4. 2)= -8
b.a = 2.(-4) = -(2. 4)= -8
Vậy (-4).2 = 2.(-4).
+) a = 2, b = -9
a.b = 2.(-9) = - (2 . 9) = -18
b.a = (-9).2 = - (9 . 2) = -18
Vậy 2.(-9) = (-9).2.
Ta có bảng sau:
a |
b |
a.b |
b.a |
4 |
3 |
12 |
12 |
-2 |
-3 |
6 |
6 |
-4 |
2 |
-8 |
-8 |
2 |
-9 |
-18 |
-18 |
Nhận xét: a.b = b.a.
Toán lớp 6 trang 67 Hoạt động khám phá 4
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.
Lời giải:
+) Với a = 4, b = 3, c = 2
(4.3).2 = 12.2 = 24;
4.(3.2) = 4.6 =24.
Vậy (4.3).2 = 4.(3.2).
+) Với a = -2, b = -3, c = 5
[(-2).(-3)].5 = 6.5 = 30;
(-2).[(-3).5] = (-2).(-15) =30.
Vậy [(-2).(-3)].5 = (-2).[(-3).5].
+) Với a = -4, b = 2, c = 7
[(-4).2].7 = (-8).7 = -56;
(-4).(2.7) = (-4).14 = - 56.
Vậy [(-4).2].7 = (-4).(2.7).
+) Với a = -2, b = -9, c = -3
[(-2).(-9)].(-3) = 18.(-3)= -54;
(-2).[(-9).(-3)] = (-2).(+27) = -54.
Vậy [(-2).(-9)].(-3) = (-2).[(-9).(-3)] .
a |
b |
c |
(a.b).c |
a.(b.c) |
4 |
3 |
2 |
24 |
24 |
-2 |
-3 |
5 |
30 |
30 |
-4 |
2 |
7 |
-56 |
-56 |
-2 |
-9 |
-3 |
-54 |
-54 |
Nhận xét: (a.b).c = a.(b.c).
Giải Toán 6 trang 68 Tập 1
Toán lớp 6 trang 68 Thực hành 3
b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu gì?
c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu gì?
Lời giải:
a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 và có đúng 4 số dương nên 4 số còn lại nguyên âm.
Mà tích của 4 số nguyên dương là một số nguyên dương, tích của 4 số nguyên âm còn lại cùng là một số nguyên dương. Do đó P dương.
Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương nên 5 số còn lại là số nguyên âm và tích của 5 số nguyên âm cũng là một số nguyên âm. Do đó Q âm.
b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu âm.
c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu dương.
Toán lớp 6 trang 68 Hoạt động khám phá 5
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.
Lời giải:
+) Với a = 4, b = 3, c = 2
4.(3+2) = 4.5 = 20;
4.3 + 4.2 = 12 + 8 =20.
Vậy 4.(3 + 2) = 4.3 + 4.2.
+) Với a = -2, b = -3, c = 5
(-2).[(-3) + 5] = (-2).(2) = -4;
(-2).(-3) + (-2).5 = 6 + (-10) = -4.
Vậy (-2).[(-3) + 5] = (-2).(-3) + (-2).5.
+) Với a = -4, b = 2, c = 7
(-4).(2 + 7) = (-4).9 = - 36;
(-4).2 + (-4).7 = (-8) + (-28) = - 36.
Vậy (-4).(2 + 7) = (-4).2 + (-4).7.
+) Với a = -2, b = -9, c = -3
(-2).[(-9) + (-3)] = (-2).(-12) = 24;
(-2).(-9) + (-2).(-3) = 18 + 6 = 24.
Vậy (-2).[(-9) + (-3)] = (-2).(-9) + (-2).(-3).
a |
b |
c |
a(b + c) |
ab + ac |
4 |
3 |
2 |
20 |
20 |
-2 |
-3 |
5 |
-4 |
-4 |
-4 |
2 |
7 |
-36 |
-36 |
-2 |
-9 |
-3 |
24 |
24 |
Nhận xét a(b + c) = ab + ac.
Toán lớp 6 trang 68 Thực hành 4
(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).
Lời giải:
(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).
= (-2).[29 + (-99) + (-30)]
= (-2).[(-70) + (-30)]
= (-2).(-100)
= 2 . 100
= 200.
Toán lớp 6 trang 68 Hoạt động khám phá 6
Hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán trên.
Lời giải:
Trong 3 phút, tàu lặn xuống 12 m hay tàu lặn được: - 12 m
Một phút tàu lặn được: (-12) : 3 = - 4 m.
Vậy mỗi phút tàu lặn xuống thêm được 4 m.
Giải Toán 6 trang 69 Tập 1
Tìm thương của các phép chia sau:
Lời giải:
a) (- 2 020):2 = - 1 010;
b) 64:(-8) = -8;
c) (-90):(-45) = 2;
d) (-2 121):3 = -707.
Toán lớp 6 trang 69 Vận dụng 2
Lời giải:
Trong một phút máy đã làm thay đổi được:
Vậy trung bình một phút máy đã làm thay đổi nhiệt độ được .
Toán lớp 6 trang 69 Thực hành 6
a) -10 có phải là một bội của 2 hay không?
Lời giải:
a) Vì (-10): 2 = -5 nên -10 chia hết cho 2, do đó -10 là một bội của 2.
b) Các ước nguyên dương của 5 là 1; 5.
Do đó các ước nguyên âm của 5 là -1; -5
Vậy Ư(5) = {-5; -1; 1; 5}.
B. Bài tập
Giải Toán 6 trang 70 Tập 1
Lời giải:
a) (-3).7 = - (3 . 7) = - 21;
b) (-8).(-6) = 8 . 6 = 48;
c) (+12).(-20) = - (12 . 20) = -240;
d) 24.(+50) = 24 . 50 = 1 200.
Tìm tích 213.3. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:
Lời giải:
Ta có: 213.3 = 639
Từ đó suy ra:
a) (- 213).3 = - 639;
b) (- 3).213 = - 639;
c) (- 3).(- 213) = 639.
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
Lời giải:
a) Vì (+4).(- 8) ra kết quả mang dấu âm. Do đó (+4).(- 8) < 0.
b) Vì (- 3).4 ra kết quả mang dấu âm mà 4 là số nguyên dương. Do đó (- 3).4 < 4.
c) Vì (- 5) (- 8) và (+5).(+8) ra kết quả mang giá trị dương và đều bằng 5 . 8
Do đó (- 5).(- 8) = (+5).(+8).
Lời giải:
a) (- 3).(- 2) .(- 5) .4 = [(-3).4)].[(-2).(-5)] = (-12).10 = -120.
b) 3.2.(- 8).(- 5) = [3.(-8)].[2.(-5)] = (-24).(-10) = 240.
Lời giải:
Cứ mỗi phút giảm 2oC
Sau 5 phút nhiệt độ giảm: 5.2 = 10oC
Vậy: Sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là: 8 – 10 = -2oC
Lời giải:
Nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên
Sau 10 phút nữa nhiệt độ tăng: 4.10 =
Vậy: Sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là:
- 28 + 40 =
Lời giải:
a) (- 24).x = - 120
x = (- 120):(- 24)
x = 5
Vậy x = 5.
b) 6.x = 24
x = 24:6
x = 4
Vậy x = 4.
Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a ⋮ b và b ⋮ a.
Lời giải:
Vì a ⋮ b và b ⋮ a.
Vì a chia hết cho b nên a là bội của b mà b cũng chia hết cho a nên b là bội của a.
Suy ra a = b hoặc a = -b (a, b 0)
Mà a và b là hai số nguyên khác nhau nên a = - b hay a và b là số đối của nhau.
Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6; -1; 13; -25.
Lời giải:
+) Ta thấy 6 chia hết cho các số: 1; 2; 3; 6; -1; -2; -3; -6.
Vậy Ư(6) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}
+) Ta thấy -1 chia hết cho 1; -1.
Vậy Ư(-1) = {1; -1}
+) Ta có 13 chia hết cho 1; -1; 13 và -13.
Vậy Ư(13) = {1; -1; 13; -13}
+) Ta thấy -25 chia hết cho 1; -1; 5; -5; 25; -25.
Vậy Ư(-25) = {1; -1; 5; -5; 25; -25}
Lời giải:
Ta nhân 5 với các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; …
Suy ra B(5) = {0; 5; 25;…}.
Ta nhân -5 với các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; …
Suy ra B(-5) = {0; -5; -25;…}
Lời giải:
Sau 7 ngày nhiệt độ thay đổi: (– 39) – (–25) = – 39 + 25 =
Do đó sau 7 ngày nhiệt độ giảm
Trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm: 14 : 7 =
Hay nhiệt độ trung bình mỗi ngày thay đổi
Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi
Lời giải:
Ta có: Một quý sẽ gồm có 3 tháng.
Trong một tháng số tiền lãi của bác Ba: 60:3 = 20 (triệu đồng)
Trong một tháng số tiền lỗ của bác Tư: 12:3 = 4 (triệu đồng)
Vậy bình quân trong một tháng số tiền lãi/lỗ của mỗi người là:
Bác Ba lãi: 20 triệu đồng (Có 20 triệu đồng).
Bác Tư lỗ: 4 triệu đồng (Có - 4 triệu đồng).
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Bài 5: Hoạt động thực hàng và trải nghiệm. Vui học cùng số nguyên