Giải SGK Tin học 11 (Kết nối tri thức) Bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Tin học lớp 11 Bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 11 Bài 5.

Giải Tin học 11 Bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số

Khởi động trang 27 Tin học 11: Các thiết bị số có khả năng trao đổi dữ liệu với máy tính rất đa dạng. Trong số đó, một số thiết bị không có khả năng xử lí thông tin độc lập, chúng chỉ làm việc khi được kết nối với máy tính. Việc kết nối máy tính với các thiết bị số được thực hiện như thế nào, cần phải tuỳ chỉnh gì khi kết nối chúng với nhau?

Lời giải:

- Các thiết bị số có khả năng trao đổi dữ liệu với máy tính bao gồm nhiều loại như chuột, bàn phím, ổ cứng di động, máy ảnh, máy quét, máy in, USB, thiết bị định vị GPS, điện thoại thông minh, máy tính bảng và nhiều hơn nữa.

Kết nối các thiết bị này với máy tính được thực hiện bằng cách sử dụng các cổng kết nối như cổng USB, cổng HDMI, cổng Ethernet, cổng Thunderbolt, cổng VGA, cổng FireWire, cổng Bluetooth và Wi-Fi.

- Khi kết nối các thiết bị với máy tính, cần phải cài đặt driver hoặc phần mềm đi kèm để máy tính có thể nhận diện và tương tác với thiết bị đó. Nếu không cài đặt driver, máy tính có thể không thể hiển thị được nội dung hoặc không thể sử dụng được các chức năng của thiết bị.

- Ngoài ra, khi kết nối các thiết bị với nhau, cần phải chú ý đến cấu hình và tương thích của các thiết bị để đảm bảo chúng hoạt động tốt và tránh xảy ra lỗi. Các hướng dẫn và thông số kỹ thuật của từng thiết bị sẽ giúp bạn tuỳ chỉnh và cài đặt đúng cách để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả.

1. Một số thiết bị vào- ra thông dụng

Hoạt động 1 trang 27 Tin học 11: Hãy kể ra một số thiết bị có thể kết nối máy tính và nêu chức năng của nó?

Lời giải:

Dưới đây là một số thiết bị có thể kết nối với máy tính và chức năng của chúng:

1. Chuột: Là thiết bị ngoại vi giúp điều khiển con trỏ trên màn hình máy tính, thường được sử dụng để thao tác trên các ứng dụng và trang web.

2. Bàn phím: Là thiết bị ngoại vi cho phép người dùng nhập liệu và điều khiển các chức năng trên máy tính.

3. Máy in: Là thiết bị cho phép in ấn các tài liệu và hình ảnh từ máy tính.

4. Máy quét: Là thiết bị có chức năng quét ảnh hoặc tài liệu và chuyển đổi chúng thành tập tin số hoá để lưu trữ hoặc chỉnh sửa trên máy tính.

5. Thiết bị lưu trữ USB: Là thiết bị được sử dụng để lưu trữ và chuyển tập tin dữ liệu giữa máy tính và các thiết bị khác.

6. Tai nghe: Là thiết bị cho phép người dùng nghe âm thanh từ máy tính hoặc các thiết bị khác như điện thoại, máy tính bảng.

7. Webcam: Là thiết bị cho phép người dùng ghi lại hình ảnh hoặc quay phim trên máy tính.

8. Thiết bị định vị GPS: Là thiết bị giúp định vị vị trí trên bản đồ và hướng dẫn đi đường cho người dùng.

9. Thiết bị kết nối mạng: Là thiết bị cho phép kết nối máy tính với mạng internet như router, modem, switch...

10. Máy ảnh số: Là thiết bị cho phép chụp ảnh số và lưu trữ trên máy tính hoặc thiết bị lưu trữ khác.

Câu hỏi 1 trang 29 Tin học 11: Nêu và giải thích ý nghĩa các thông số của màn hình.

Lời giải:

Màn hình là thiết bị ra phổ biến nhất, Có nhiều loại màn hình sử dụng các công nghệ khác nhau như đến chân không (CRT), tinh thể lỏng (LCD), LED hay plasma. Nhưng dù dùng công nghệ gì thì chúng đều có một số thông số chung:

- Kích thước: được đo bằng độ dài đường chéo màn hình, tính theo inch.

- Độ phân giải: Thể hiện bởi số điểm ảnh heo chiều ngang và chiêu dọc của màn hình. Ví dụ độ phân giải VGA: 640 > 480 pixel, độ phân giải Full HD: 1920 x 1080 pixel.

Số điểm ảnh cảng lớn thì màn hình càng nét.

- Khả năng thể hiện màu: Loại đơn sắc (monochrome) chỉ có hai màu: Loại màu 24 bit có thể thể hiện được khoảng 16.7 triệu sắc màu khác nhau.

- Tần số quét: Hình ảnh trên màn hình được tạo lại liên tục. Tần số quét là số lần hiển thị lại hình ảnh trong một giây. Khi tần số quét cao, thời gan tái hiện hình ảnh ngắn hơn thời gian lưu ảnh trên võng mạc. Ảnh sẽ không bị giật, đỡ mỏi mắt. Tần số quét thưởng là 50 Hz. 60 Hz, 75 Hz hay 100 Hz.

- Thời gian phản hồi khoảng thời gian cân thiết đề có thể đổi màu một điểm ảnh. Những màn hinh có chất lượng tốt có thể có thời gian phản hỏi là 1 me.

Có thể tuỷ chỉnh màn hình, chủ yếu là độ sáng. Đối với màn hình rời, việc tuỳ chỉnh thực hiện qua các nút trên màn hình. Đối với máy tính xách tay, có thể chỉnh trên bản phím, vi dụ phím F11 để giảm sáng và F12 để tăng sáng.

Câu hỏi 2 trang 29 Tin học 11: Nêu và giải thích các thông số máy in?

Lời giải:

Dưới đây là một số thông số chính của máy in và giải thích ý nghĩa của chúng:

- Độ phân giải: Đây là thông số cho biết khả năng máy in hiển thị chi tiết hình ảnh hoặc văn bản. Đơn vị đo là dpi (dots per inch). Độ phân giải càng cao, hình ảnh in sẽ càng sắc nét và chi tiết hơn.

-Tốc độ in: Là thời gian mà máy in cần để hoàn thành một bản in. Đơn vị đo là trang/phút (ppm) cho in đen trắng và màu.

- Khổ giấy in: Là kích thước tối đa của giấy mà máy in có thể in được. Các kích thước phổ biến bao gồm A4, A5, Letter, Legal.

- Loại mực in: Máy in sử dụng nhiều loại mực in khác nhau như mực in laser hoặc mực in phun. Loại mực in cũng ảnh hưởng đến chất lượng bản in và chi phí sử dụng.

2. Kết nối máy tính với thiết bị số

Hoạt động 2 trang 29 Tin học 11: Xem Hình 5.4 rồi cho biết tên các cổng kết nối của máy tính.

Xem Hình 5.4 rồi cho biết tên các cổng kết nối của máy tính

Lời giải:

A. AVG

B. Cổng HDMI

C. Cổng USB

D. Cổng USB

E. Cổng Thunderbolt

F. Cổng LAN

Câu hỏi 1 trang 31 Tin học 11: Cách kết nối thiết bị số với máy tính có phụ thuộc vào loại thiết bị không?

Lời giải:

Có, cách kết nối thiết bị số với máy tính phụ thuộc vào loại thiết bị đó. Mỗi thiết bị có thể có các cổng kết nối khác nhau và yêu cầu phương thức kết nối khác nhau.

Câu hỏi 2 trang 31 Tin học 11: Em hiểu như thế nào về tham số kết nối?

Lời giải:

Tham số kết nốilà các thông số hoặc thông tin cần thiết để thiết lập kết nối giữa một ứng dụng và một thiết bị phần cứng. Các tham số này được sử dụng để xác định các thông tin cần thiết để kết nối với tài nguyên đó, bao gồm địa chỉ IP, tên miền, cổng kết nối, tên người dùng và mật khẩu.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 31 Tin học 11: Thực hiện kết nối máy tính với một điện thoại thông minh qua cổng USB để lấy ảnh từ điện thoại về máy tính tương tự như Ví dụ1.

Lời giải:

Để kết nối máy tính với một điện thoại thông minh qua cổng USB để lấy ảnh từ điện thoại về máy tính ta thực hiện theo các bước sau:

1. Hãy kết nối điện thoại của bạn với máy tính bằng cáp USB. Đảm bảo rằng cả hai thiết bị đều đã được kết nối chặt chẽ.

2. Sau khi kết nối, điện thoại của bạn có thể hiển thị một thông báo yêu cầu cho phép kết nối USB. Bạn cần nhấn vào thông báo này và cho phép kết nối USB.

3. Trên máy tính, hãy mở Windows Explorer hoặc Finder (trên Mac) để truy cập vào ổ đĩa điện thoại thông minh của bạn. Để làm điều này, bạn có thể tìm thấy tên thiết bị của mình trong danh sách các thiết bị được kết nối trên máy tính.

4. Sau khi truy cập vào ổ đĩa điện thoại thông minh của bạn, bạn có thể tìm kiếm thư mục chứa các tập tin ảnh.

5. Chọn các tập tin ảnh mà bạn muốn sao chép vào máy tính và sao chép chúng vào một thư mục trên máy tính.

Khi đã sao chép xong các tập tin ảnh, đảm bảo rằng bạn đã ngắt kết nối USB giữa máy tính và điện thoại thông minh.

Luyện tập 2 trang 31 Tin học 11: Thực hiện kết nối máy tính hay điện thoại di động với một tai nghe hay một loa bluetooth theo Ví dụ 2. Sau đó hãy bật nhạc từ máy tính hay điện thoại để trải nghiệm âm nhạc phát tới thiết bị Bluetooth.

Lời giải:

Để kết nối máy tính hoặc điện thoại di động với một tai nghe hay loa Bluetooth ta thực hiện theo các bước sau:

1. Bật chế độ kết nối Bluetooth trên máy tính hoặc điện thoại của bạn. Điều này thường được thực hiện trong cài đặt hệ thống hoặc cài đặt kết nối.

2. Bật tai nghe hoặc loa Bluetooth và chuyển chúng sang chế độ kết nối Bluetooth. Chỉ cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất để kích hoạt chế độ kết nối.

3. Trên máy tính hoặc điện thoại, tìm kiếm các thiết bị Bluetooth có sẵn và chọn thiết bị mà bạn muốn kết nối.

Một lần kết nối thành công, máy tính hoặc điện thoại sẽ tự động kết nối với thiết bị Bluetooth mỗi khi nó được bật và ở chế độ kết nối. Bây giờ, ta có thể bật nhạc từ máy tính hoặc điện thoại và trải nghiệm âm nhạc được phát tới tai nghe hoặc loa Bluetooth. Chọn các bài hát yêu thích và tận hưởng trải nghiệm âm thanh không dây của mình.

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 31 Tin học 11: Tìm hiểu máy quét ảnh theo các gợi ý sau: Máy quét là thiết bị ra hay vào? Mô tả chức năng. Những công nghệ khác nhau để chế tạo máy quét nếu có. Các thông số của máy quét ảnh là gì?

Lời giải:

Máy quét là thiết bị vào của máy tính.

Chức năng: Quét thông tin rồi chuyển tải dữ liệu cho máy tính

Công nghệ khác:

Quét 3D là công nghệ được sử dụng để chụp hình dạng của một đối tượng bằng máy quét 3D. Kết quả là một file 3D của đối tượng có thể được lưu, chỉnh sửa và thậm chí là in 3D. Nhiều công nghệ quét 3D khác nhau dùng để scan cơ khí, kiến trúc, đồ gỗ, chân dung người…. Mỗi công nghệ quét 3D đều có những hạn chế, ưu điểm và giá cả khác nhau.

Thông số máy quét ảnh:

Đa số các máy quét thông thường sử dụng cảm biến CCD (Charge Coupled Device). Các đơn vị này sử dụng một ống kính quang học, thường giống như một ống kính máy ảnh tốt, và một hệ thống gương, tập trung hình ảnh vào các tế bào CCD. CCD là một thiết bị tương tự (Analog), nó cần một bộ phận chuyển đổi A/D (Analog/Digital). Tất cả điều này làm tăng thêm chi phí đáng kể và kích thước, nhưng đa số các máy quét phẳng đều sử dụng bộ cảm biến CCD cho chất lượng hình ảnh tốt nhất (ít nhiễu, dải chuyển màu tốt, và tính đồng nhất của màu sắc).

Các máy quét nhỏ gọn và siêu mỏng hiện nay sử dụng một chip CIS khác. Các đơn vị CIS này nhỏ và rẻ tiền, không có hệ thống quang học (không có ống kính, gương, đèn, và bộ phận chuyển đổi A/D). CIS thường có nguồn ánh sáng LED tích hợp bên trong bộ cảm biến. Các cảm biến CIS có kích thước lớn hơn chiều rộng của bề mặt quét, nó chỉ hoạt động ở khoảng cách rất gần (tiếp xúc) với bề mặt quét. Điều này có nghĩa là bất cứ gì không chạm vào kính sẽ không được sắc nét, làm cho CIS không phù hợp với chức năng quét các đối tượng 3D. Các máy quét sử dụng CIS cũng được ưa chuộng vì có giá thành rẻ, ít tiêu hao năng lượng (sử dụng nguồn điện thông qua cổng USB) và có kích thước nhỏ gọn.

Vận dụng 2 trang 31 Tin học 11: Tìm hiểu máy chiếu theo các gợi ý sau: Máy chiếu là thiết bị ra hay vào? Mô tả chức năng. Tìm hiểu những công nghệ khác nhau để chế tạo máy chiếu. Các thông số của máy chiếu là gì?

Lời giải:

Máy chiếu là thiết bị ra và làm việc dưới dạng thông tin văn bản hoặc hình ảnh.

Chức năng: Dùng để truyền tải hình ảnh trên màn trắng sáng (còn gọi là màn chiếu) với kích thước màn hình rộng lớn và có thể tùy chỉnh theo sở thích người dùng.

Công nghệ khác nhau để chế tạo máy chiếu:

- Máy chiếu LCD (liquid crystal display) là tổng hợp các hình ảnh màu dựa trên 3 màu cơ bản là: đỏ, lục và xanh dương (RGB) chúng hoạt động như cơ chế đang được dùng phổ biến trong cách chế tạo màn hình, in ấn.

- Máy chiếu LCD chủ yếu dựa vào nguồn sáng trắng ban đầu và được tách thành 3 phần nguồn sáng đơn sắc là: Đỏ, lục, xanh dương toàn bộ các màu đơn sắc được dẫn đến 3 tấm LCD độc lập.

Các thông số chính của máy chiếu bao gồm:

1. Độ sáng (Brightness): Đơn vị đo độ sáng của máy chiếu là ANSI Lumens. Độ sáng càng cao thì hình ảnh chiếu ra sẽ càng sáng, phù hợp với môi trường có ánh sáng nhiều.

2. Độ phân giải (Resolution): Độ phân giải của máy chiếu được đo bằng đơn vị pixel. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh chiếu ra càng sắc nét. Hiện nay, độ phân giải phổ biến cho máy chiếu là Full HD (1920x1080 pixel) và 4K (3840x2160 pixel).

3. Tỷ lệ chiếu (Aspect ratio): Tỷ lệ chiếu của máy chiếu là tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao của hình ảnh chiếu ra. Tỷ lệ chiếu phổ biến nhất là 16:9 và 4:3.

4. Độ tương phản (Contrast ratio): Độ tương phản là khả năng phân biệt được giữa các màu sắc tối và sáng của hình ảnh. Độ tương phản càng cao thì màu sắc trở nên rõ ràng hơn.

5. Tuổi thọ bóng đèn (Lamp life): Tuổi thọ bóng đèn của máy chiếu được tính bằng giờ hoạt động. Tuổi thọ bóng đèn càng cao thì thời gian sử dụng máy chiếu càng dài.

6. Kích thước ảnh chiếu (Projection size): Kích thước ảnh chiếu được tính bằng đơn vị inch. Kích thước ảnh chiếu tùy thuộc vào khoảng cách giữa máy chiếu và màn chiếu.

7. Cổng kết nối (Connectivity): Máy chiếu có các cổng kết nối khác nhau để kết nối với các thiết bị khác như máy tính, điện thoại di động, đầu phát DVD,..

8. Trọng lượng (Weight): Trọng lượng của máy chiếu phụ thuộc vào model và kích thước của nó. Trọng lượng thường từ 1kg đến 5kg.

Đây là một số thông số chính của máy chiếu, tuy nhiên, tùy từng model, sẽ có thêm các thông số khác nữa.

Vận dụng 3 trang 31 Tin học 11: Máy chiếu khi kết nối sẽ trở thành màn hình mở rộng của máy tính. Có thể dùng chính ti vi thông minh làm màn hinh mở rộng của máy tính. Hãy tìm hiểu cách kết nối ti vi với máy tính để làm màn hình mở rộng theo gợi ý như bài Vận dụng 2.

Lời giải:

Bước 1: Nối 1 đầu dây cáp "HDMI" với cổng "HDMI" trên laptop.

Bước 2: Nối tiếp đầu "HDMI" còn lại vào tivi.

Bước 3: Trên tivi bạn sử dụng remote chọn nguồn vào của tivi là "HDMI 2" (tương ứng với cổng HDMI mà bạn đã cắm trên tivi).

Bước 4: Bạn bấm vào tổ hợp phím Windows + P trên laptop.

Câu hỏi liên quan

Máy chiếu là thiết bị ra và làm việc dưới dạng thông tin văn bản hoặc hình ảnh. Chức năng: Dùng để truyền tải hình ảnh trên màn trắng sáng (còn gọi là màn chiếu) với kích thước màn hình rộng lớn và có thể tùy chỉnh theo sở thích người dùng. Công nghệ khác nhau để chế tạo máy chiếu: - Máy chiếu LCD (liquid crystal display) là tổng hợp các hình ảnh màu dựa trên 3 màu cơ bản là: đỏ, lục và xanh dương (RGB) chúng hoạt động như cơ chế đang được dùng phổ biến trong cách chế tạo màn hình, in ấn. - Máy chiếu LCD chủ yếu dựa vào nguồn sáng trắng ban đầu và được tách thành 3 phần nguồn sáng đơn sắc là: Đỏ, lục, xanh dương toàn bộ các màu đơn sắc được dẫn đến 3 tấm LCD độc lập. Các thông số chính của máy chiếu bao gồm: 1. Độ sáng (Brightness): Đơn vị đo độ sáng của máy chiếu là ANSI Lumens. Độ sáng càng cao thì hình ảnh chiếu ra sẽ càng sáng, phù hợp với môi trường có ánh sáng nhiều. 2. Độ phân giải (Resolution): Độ phân giải của máy chiếu được đo bằng đơn vị pixel. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh chiếu ra càng sắc nét. Hiện nay, độ phân giải phổ biến cho máy chiếu là Full HD (1920x1080 pixel) và 4K (3840x2160 pixel). 3. Tỷ lệ chiếu (Aspect ratio): Tỷ lệ chiếu của máy chiếu là tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao của hình ảnh chiếu ra. Tỷ lệ chiếu phổ biến nhất là 16:9 và 4:3. 4. Độ tương phản (Contrast ratio): Độ tương phản là khả năng phân biệt được giữa các màu sắc tối và sáng của hình ảnh. Độ tương phản càng cao thì màu sắc trở nên rõ ràng hơn. 5. Tuổi thọ bóng đèn (Lamp life): Tuổi thọ bóng đèn của máy chiếu được tính bằng giờ hoạt động. Tuổi thọ bóng đèn càng cao thì thời gian sử dụng máy chiếu càng dài. 6. Kích thước ảnh chiếu (Projection size): Kích thước ảnh chiếu được tính bằng đơn vị inch. Kích thước ảnh chiếu tùy thuộc vào khoảng cách giữa máy chiếu và màn chiếu. 7. Cổng kết nối (Connectivity): Máy chiếu có các cổng kết nối khác nhau để kết nối với các thiết bị khác như máy tính, điện thoại di động, đầu phát DVD,.. 8. Trọng lượng (Weight): Trọng lượng của máy chiếu phụ thuộc vào model và kích thước của nó. Trọng lượng thường từ 1kg đến 5kg. Đây là một số thông số chính của máy chiếu, tuy nhiên, tùy từng model, sẽ có thêm các thông số khác nữa.
Xem thêm
Màn hình là thiết bị ra phổ biến nhất, Có nhiều loại màn hình sử dụng các công nghệ khác nhau như đến chân không (CRT), tinh thể lỏng (LCD), LED hay plasma. Nhưng dù dùng công nghệ gì thì chúng đều có một số thông số chung: - Kích thước: được đo bằng độ dài đường chéo màn hình, tính theo inch. - Độ phân giải: Thể hiện bởi số điểm ảnh heo chiều ngang và chiêu dọc của màn hình. Ví dụ độ phân giải VGA: 640 > 480 pixel, độ phân giải Full HD: 1920 x 1080 pixel. Số điểm ảnh cảng lớn thì màn hình càng nét. - Khả năng thể hiện màu: Loại đơn sắc (monochrome) chỉ có hai màu: Loại màu 24 bit có thể thể hiện được khoảng 16.7 triệu sắc màu khác nhau. - Tần số quét: Hình ảnh trên màn hình được tạo lại liên tục. Tần số quét là số lần hiển thị lại hình ảnh trong một giây. Khi tần số quét cao, thời gan tái hiện hình ảnh ngắn hơn thời gian lưu ảnh trên võng mạc. Ảnh sẽ không bị giật, đỡ mỏi mắt. Tần số quét thưởng là 50 Hz. 60 Hz, 75 Hz hay 100 Hz. - Thời gian phản hồi khoảng thời gian cân thiết đề có thể đổi màu một điểm ảnh. Những màn hinh có chất lượng tốt có thể có thời gian phản hỏi là 1 me. Có thể tuỷ chỉnh màn hình, chủ yếu là độ sáng. Đối với màn hình rời, việc tuỳ chỉnh thực hiện qua các nút trên màn hình. Đối với máy tính xách tay, có thể chỉnh trên bản phím, vi dụ phím F11 để giảm sáng và F12 để tăng sáng.
Xem thêm
Dưới đây là một số thông số chính của máy in và giải thích ý nghĩa của chúng: - Độ phân giải: Đây là thông số cho biết khả năng máy in hiển thị chi tiết hình ảnh hoặc văn bản. Đơn vị đo là dpi (dots per inch). Độ phân giải càng cao, hình ảnh in sẽ càng sắc nét và chi tiết hơn. -Tốc độ in: Là thời gian mà máy in cần để hoàn thành một bản in. Đơn vị đo là trang/phút (ppm) cho in đen trắng và màu. - Khổ giấy in: Là kích thước tối đa của giấy mà máy in có thể in được. Các kích thước phổ biến bao gồm A4, A5, Letter, Legal. - Loại mực in: Máy in sử dụng nhiều loại mực in khác nhau như mực in laser hoặc mực in phun. Loại mực in cũng ảnh hưởng đến chất lượng bản in và chi phí sử dụng.
Xem thêm
Tham số kết nốilà các thông số hoặc thông tin cần thiết để thiết lập kết nối giữa một ứng dụng và một thiết bị phần cứng. Các tham số này được sử dụng để xác định các thông tin cần thiết để kết nối với tài nguyên đó, bao gồm địa chỉ IP, tên miền, cổng kết nối, tên người dùng và mật khẩu.
Xem thêm
Có, cách kết nối thiết bị số với máy tính phụ thuộc vào loại thiết bị đó. Mỗi thiết bị có thể có các cổng kết nối khác nhau và yêu cầu phương thức kết nối khác nhau.
Xem thêm
Dưới đây là một số thiết bị có thể kết nối với máy tính và chức năng của chúng: 1. Chuột: Là thiết bị ngoại vi giúp điều khiển con trỏ trên màn hình máy tính, thường được sử dụng để thao tác trên các ứng dụng và trang web. 2. Bàn phím: Là thiết bị ngoại vi cho phép người dùng nhập liệu và điều khiển các chức năng trên máy tính. 3. Máy in: Là thiết bị cho phép in ấn các tài liệu và hình ảnh từ máy tính. 4. Máy quét: Là thiết bị có chức năng quét ảnh hoặc tài liệu và chuyển đổi chúng thành tập tin số hoá để lưu trữ hoặc chỉnh sửa trên máy tính. 5. Thiết bị lưu trữ USB: Là thiết bị được sử dụng để lưu trữ và chuyển tập tin dữ liệu giữa máy tính và các thiết bị khác. 6. Tai nghe: Là thiết bị cho phép người dùng nghe âm thanh từ máy tính hoặc các thiết bị khác như điện thoại, máy tính bảng. 7. Webcam: Là thiết bị cho phép người dùng ghi lại hình ảnh hoặc quay phim trên máy tính. 8. Thiết bị định vị GPS: Là thiết bị giúp định vị vị trí trên bản đồ và hướng dẫn đi đường cho người dùng. 9. Thiết bị kết nối mạng: Là thiết bị cho phép kết nối máy tính với mạng internet như router, modem, switch... 10. Máy ảnh số: Là thiết bị cho phép chụp ảnh số và lưu trữ trên máy tính hoặc thiết bị lưu trữ khác.
Xem thêm
Máy quét là thiết bị vào của máy tính. Chức năng: Quét thông tin rồi chuyển tải dữ liệu cho máy tính Công nghệ khác: Quét 3D là công nghệ được sử dụng để chụp hình dạng của một đối tượng bằng máy quét 3D. Kết quả là một file 3D của đối tượng có thể được lưu, chỉnh sửa và thậm chí là in 3D. Nhiều công nghệ quét 3D khác nhau dùng để scan cơ khí, kiến trúc, đồ gỗ, chân dung người…. Mỗi công nghệ quét 3D đều có những hạn chế, ưu điểm và giá cả khác nhau. Thông số máy quét ảnh: Đa số các máy quét thông thường sử dụng cảm biến CCD (Charge Coupled Device). Các đơn vị này sử dụng một ống kính quang học, thường giống như một ống kính máy ảnh tốt, và một hệ thống gương, tập trung hình ảnh vào các tế bào CCD. CCD là một thiết bị tương tự (Analog), nó cần một bộ phận chuyển đổi A/D (Analog/Digital). Tất cả điều này làm tăng thêm chi phí đáng kể và kích thước, nhưng đa số các máy quét phẳng đều sử dụng bộ cảm biến CCD cho chất lượng hình ảnh tốt nhất (ít nhiễu, dải chuyển màu tốt, và tính đồng nhất của màu sắc). Các máy quét nhỏ gọn và siêu mỏng hiện nay sử dụng một chip CIS khác. Các đơn vị CIS này nhỏ và rẻ tiền, không có hệ thống quang học (không có ống kính, gương, đèn, và bộ phận chuyển đổi A/D). CIS thường có nguồn ánh sáng LED tích hợp bên trong bộ cảm biến. Các cảm biến CIS có kích thước lớn hơn chiều rộng của bề mặt quét, nó chỉ hoạt động ở khoảng cách rất gần (tiếp xúc) với bề mặt quét. Điều này có nghĩa là bất cứ gì không chạm vào kính sẽ không được sắc nét, làm cho CIS không phù hợp với chức năng quét các đối tượng 3D. Các máy quét sử dụng CIS cũng được ưa chuộng vì có giá thành rẻ, ít tiêu hao năng lượng (sử dụng nguồn điện thông qua cổng USB) và có kích thước nhỏ gọn.
Xem thêm
Bước 1: Nối 1 đầu dây cáp "HDMI" với cổng "HDMI" trên laptop. Bước 2: Nối tiếp đầu "HDMI" còn lại vào tivi. Bước 3: Trên tivi bạn sử dụng remote chọn nguồn vào của tivi là "HDMI 2" (tương ứng với cổng HDMI mà bạn đã cắm trên tivi). Bước 4: Bạn bấm vào tổ hợp phím Windows + P trên laptop.
Xem thêm
Để kết nối máy tính hoặc điện thoại di động với một tai nghe hay loa Bluetooth ta thực hiện theo các bước sau: 1. Bật chế độ kết nối Bluetooth trên máy tính hoặc điện thoại của bạn. Điều này thường được thực hiện trong cài đặt hệ thống hoặc cài đặt kết nối. 2. Bật tai nghe hoặc loa Bluetooth và chuyển chúng sang chế độ kết nối Bluetooth. Chỉ cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất để kích hoạt chế độ kết nối. 3. Trên máy tính hoặc điện thoại, tìm kiếm các thiết bị Bluetooth có sẵn và chọn thiết bị mà bạn muốn kết nối. Một lần kết nối thành công, máy tính hoặc điện thoại sẽ tự động kết nối với thiết bị Bluetooth mỗi khi nó được bật và ở chế độ kết nối. Bây giờ, ta có thể bật nhạc từ máy tính hoặc điện thoại và trải nghiệm âm nhạc được phát tới tai nghe hoặc loa Bluetooth. Chọn các bài hát yêu thích và tận hưởng trải nghiệm âm thanh không dây của mình.
Xem thêm
A. AVG B. Cổng HDMI C. Cổng USB D. Cổng USB E. Cổng Thunderbolt F. Cổng LAN
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Kết nối máy tính với các thiết bị số
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!