Giải Sinh học 10 Ôn tập chương 3 trang 84
Lời giải:
- Tốc độ hô hấp tế bào: (b) < (c) < (a).
- Giải thích: Tốc độ hô hấp tế bào tỉ lệ thuận với nhu cầu năng lượng của cơ thể.
+ Người đang chạy cần nhiều năng lượng ATP cho sự hoạt động của các cơ, do đó tốc độ hô hấp tế bào diễn ra nhanh hơn để phân giải các chất hữu cơ trong cơ thể và giải phóng năng lượng để cung cấp kịp thời.
+ Người đang đi bộ mức độ hoạt động các cơ thấp hơn chạy nên nhu cầu năng lượng thấp hơn, do đó tốc độ hô hấp tế bào cũng diễn ra chậm hơn.
+ Người đang ngủ chỉ tiêu tốn năng lượng thấp để duy trì các hoạt động sống cơ bản, do đó tốc độ hô hấp tế bào là chậm nhất.
Lời giải:
● Các hình thức vận chuyển trong hình:
(1): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép.
(2): Khuếch tán qua kênh protein.
(3): Vận chuyển chủ động.
● Phân biệt các hình thức:
(1): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép |
(2): Khuếch tán qua kênh protein |
(3): Vận chuyển chủ động |
- Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. |
- Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. |
- Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. |
- Không tiêu tốn năng lượng. |
- Không tiêu tốn năng lượng. |
- Tiêu tốn năng lượng. |
- Không cần sự tham gia của kênh protein màng. |
- Cần sự tham gia của kênh protein màng. |
- Cần sự tham gia của kênh protein màng. |
- Vận chuyển các chất có kích thước nhỏ, không phân cực, tan trong lipid. |
- Vận chuyển các chất có kích thước lớn, các chất phân cực, không tan trong lipid. |
- Vận chuyển các chất cần thiết với tế bào nhưng có nồng độ thấp trong môi trường. |
Lời giải:
Khi rửa rau chúng ta không nên ngâm trong nước muối quá lâu vì: Nước muối là môi trường ưu trường đối với tế bào thực vật. Do đó, khi ngâm trong nước muối quá lâu, nước từ rau, quả sẽ bị vận chuyển ra khỏi tế bào làm các tế bào co nguyên sinh dẫn đến rau, quả bị héo (giảm chất lượng rau, quả).
Bài tập 4 trang 84 Sinh học 10: Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
a) Nước được vận chuyển qua màng nhờ các kênh aquaporin.
b) Sau phản ứng, cả cơ chất và enzyme đều bị biến đổi cấu trúc.
c) Pha tối của quang hợp có thể diễn ra bình thường trong điều kiện không có ánh sáng.
d) Nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi chuyền electron vẫn diễn ra bình thường.
Lời giải:
a) Đúng.
b) Sai. Vì chỉ có cơ chất bị biến đổi cấu trúc, enzyme vẫn giữ nguyên cấu trúc.
c) Sai. Vì ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối: Pha sáng cần ánh sáng để diễn ra quá trình tổng hợp ATP, NADPH cung cấp nguyên liệu cho pha tối. Bởi vậy, không có ánh sáng, pha sáng không hoạt động dẫn đến pha tối cũng sẽ không có nguyên liệu để diễn ra.
d) Sai. Vì chuỗi truyền electron diễn ra ở màng trong của ti thể, màng trong bị hỏng thì chuỗi chuyền electron không diễn ra.
Lời giải:
Lời giải:
Tế bào có thể lựa chọn được những chất cần thiết để thực bào trong hàng loạt các chất xung quanh do trên màng tế bào có các thụ thể đặc hiệu với những chất nhất định (chỉ những chất có thể khớp được với thụ thể mới được thực bào).
a) Cây bị hỏng thụ thể tiếp nhận hormone A.
b) Cây bị hỏng các phân tử truyền tin.
c) Cây bị hỏng bộ phận điều hòa tổng hợp hormone A.
Lời giải:
a) Cây bị hỏng thụ thể tiếp nhận hormone A.
- Trường hợp 1: Hormone A không gắn được vào thụ thể làm cho hormone này không truyền được tín hiệu vào trong tế bào → cây phát triển bình thường.
- Trường hợp 2: Hormone A gắn quá chặt vào thụ thể làm cho quá trình đáp ứng của tế bào với hormone A luôn diễn ra → cây bị lùn.
b) Cây bị hỏng các phân tử truyền tin.
- Trường hợp 1: Phân tử truyền tin bị hỏng làm cho tín hiệu từ hormone A không thể gây ra sự đáp ứng tế bào → cây phát triển bình thường.
- Trường hợp 2: Phân tử truyền tin bị hỏng làm cho quá trình đáp ứng của tế bào với hormone A luôn diễn ra → cây bị lùn.
c) Cây bị hỏng bộ phận điều hòa tổng hợp hormone A.
- Trường hợp 1: Hormone A không được tổng hợp → cây phát triển bình thường.
- Trường hợp 2: Hormone A được tổng hợp nhưng mất hoạt tính → cây phát triển bình thường.
- Trường hợp 3: Hormone A được tổng hợp quá mức → cây bị lùn.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
Bài 17: Thông tin giữa các tế bào
Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân