Giải SGK Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 26: Công nghệ vi sinh vật

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10 Bài 26. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật

Mở đầu trang 124 Sinh học 10: Mỗi năm, con người thải vào môi trường hàng triệu tấn rác thải thông qua các hoạt động sản xuất và sinh hoạt hằng ngày. Giả sử không có vi sinh vật tham gia phân hủy rác, thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất của chúng ta?

Lời giải:

Không có vi sinh vật tham gia phân hủy rác, rác sẽ bị tồn đọng gây ra ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước; gây ra mùi hôi thối; chiếm chỗ ở của con người và động thực vật; không xảy ra chu trình chuyển hóa vật chất, dẫn đến giảm lượng mùn, khoáng chất cung cấp cho thực vật;… Bởi vậy, nếu không có vi sinh vật tham gia phân hủy rác thì sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của các sinh vật trên Trái Đất. Điều này chứng tỏ vi sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên và sự sống trên Trái Đất.

I. Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật

Câu hỏi 1 trang 124 Sinh học 10Sản phẩm tạo ra từ công nghệ vi sinh vật có đặc điểm gì? Cho ví dụ minh họa.

Lời giải:

- Sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật thường có đặc điểm là an toàn, thân thiện với môi trường, giá thành rẻ, hiệu quả lâu dài.

- Ví dụ: Phân bón vi sinh có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt các loài vi sinh vật gây hại trong đất nhằm cải thiện đất, tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường.

Câu hỏi 2 trang 124 Sinh học 10: Hãy kể tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.

Lời giải:

Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật:

- Sử dụng chế phẩm vi sinh vật được phối trộn với chất mang hoặc chất hữu cơ để tạo phân bón vi sinh giúp tiêu diệt các loài vi sinh vật gây hại trong đất nhằm cải thiện đất, tăng năng suất cây trồng.

- Sử dụng các chế phẩm vi khuẩn có khả năng tiết ra chất độc diệt sâu hoặc nấm kí sinh trên côn trùng để sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh.

- Sử dụng các vi sinh vật có khả năng sản xuất sinh khối nhanh để tạo ra các nguyên liệu trong công nghiệp và đời sống như: Sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisae để sản xuất ethanol dùng làm nhiên liệu sinh học và sản xuất protein đơn bào làm thức ăn bổ sung cho vật nuôi,…

- Sử dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất thuốc kháng sinh chữa bệnh cho người và động vật như: Sử dụng nấm Penicillium chrysogenum để sản xuất kháng sinh điều trị vết thương nhiễm khuẩn,…

- Sử dụng công nghệ vi sinh vật để xử lí rác thải hữu cơ giúp bảo vệ môi trường, đồng thời làm phân bón cho cây trồng như: Sử dụng chế phẩm EM (gồm hỗn hợp các vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, vi khuẩn Bacillus sibtulis,…) để xử lí bãi rác chôn lấp bằng phương pháp kị khí;…

Luyện tập trang 124 Sinh học 10: Hãy liệt kê các sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật được sử dụng trong đời sống hằng ngày.

Lời giải:

Một số sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật được sử dụng trong đời sống hằng ngày:

- Thực phẩm, đồ uống từ công nghệ vi sinh vật: Sữa chua, dưa muối, cà muối, làm giấm, bánh mì, rượu vang, bia, phomat,…

- Nước tương, nước mắm,…

- Dược phẩm: thuốc kháng sinh, vaccine, men vi sinh,…

- Phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu vi sinh, đệm lót sinh học trong nuôi gà,…

- Khí biogas.

- Thuốc tiêu hủy bồn cầu vi sinh.

Câu hỏi 3 trang 124 Sinh học 10: Cho biết cơ sở khoa học của việc sản xuất phân bón vi sinh.

Lời giải:

Cơ sở khoa học của việc sản xuất phân bón vi sinh: Chế phẩm vi sinh vật có thể chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ thành các chất vô cơ mà cây có thể hấp thụ. Chế phẩm vi sinh vật được phối trộn với chất mang hoặc chất hữu cơ để tạo phân bón.

Câu hỏi 4 trang 124 Sinh học 10: : Kể tên một số loại phân bón vi sinh được sử dụng phổ biến hiện nay.

Lời giải:

Một số loại phân bón vi sinh được sử dụng phổ biến hiện nay:

- Phân vi sinh cố định đạm (N).

- Phân vi sinh phân giải lân.

- Phân vi sinh phân giải cellulose.

- Phân bón vi sinh phân giải silicat.

- Phân bón vi sinh ức chế các vi sinh vật gây bệnh.

- Phân bón vi sinh giữ ẩm cho đất.

Câu hỏi 5 trang 125 Sinh học 10: Kể tên một số loại thực phẩm được tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh vật.

Lời giải:

Một số loại thực phẩm được tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh vật là: sữa chua; phomat; thịt, cá, tôm, rau củ muối chua; nước mắm; nước tương; bánh mì; giấm; bia, rượu, nước ngọt;…

Câu hỏi 6 trang 125 Sinh học 10: Công nghệ vi sinh vật có vai trò như thế nào đối với ngành chăn nuôi?

Lời giải:

Vai trò của công nghệ vi sinh vật đối với ngành chăn nuôi:

- Tạo ra nguồn thức ăn chi phí thấp, giàu dinh dưỡng cung cấp cho ngành chăn nuôi. Ví dụ: Sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae để sản xuất protein đơn bào làm thức ăn bổ sung cho vật nuôi.

- Tạo ra các chế phẩm men vi sinh giúp nâng cao năng suất của vật nuôi mà không ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Ví dụ: Sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi;…

Câu hỏi 7 trang 125 Sinh học 10: Hãy kể tên một số loại kháng sinh. Cho biết nguồn gốc và tác dụng của loại thuốc kháng sinh đó.

Lời giải:

Một số loại kháng sinh:

- Kháng sinh penicillin điều trị vết thương nhiễm khuẩn, có nguồn gốc từ nấm Penicillium chrysogenum.

- Kháng sinh streptomycin điều trị bệnh viêm phôi, có nguồn gốc từ xạ khuẩn Streptomyces griseus.

- Kháng sinh Amoxicilin thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, có thể được sử dụng để điều trị cho viêm họng do liên cầu khuẩn, viêm phổi, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu cùng với một số các bệnh khác.

- Kháng sinh Demeclocycline là một loại kháng sinh tetracycline có nguồn gốc từ một chủng đột biến của Streptomyces aureofaciens, có thể được sử dụng để điều trị bệnh Lyme,  mụn trứng cá, và viêm phế quản.

Câu hỏi 8 trang 125 Sinh học 10: Dựa vào đặc điểm nào của vi sinh vật mà người ta có thể ứng dụng chúng để xử lí ô nhiễm môi trường? Cho ví dụ.

Lời giải:

- Sử dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường dựa trên cơ sở hoạt động phân giải các chất của vi sinh vật. Nhờ đó, vi sinh vật phân hủy các chất gây ô nhiễm như các chất hữu cơ, các kim loại nặng,… có trong môi trường giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Ví dụ:

+ Sử dụng vi khuẩn Clostridium thermocellum để phân hủy rác hữu cơ.

+ Sử dụng chế phẩm EM (gồm hỗn hợp các vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, vi khuẩn Bacillus subtilis,…) để xử lí bãi rác chôn lấp bằng phương pháp kị khí.

+ Sử dụng chế phẩm Bio-EM chứa các vi sinh vật Bacillus sp., Lactobacillus sp.,… giúp phân hủy các chất hữu cơ như: cellulose, tinh bột, protein, lipid,… có trong môi trường nước.

II. Một số nghành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật

Câu hỏi 9 trang 126 Sinh học 10: Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật có ảnh hưởng như thế nào đến các ngành nghề khác?

Lời giải:

Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật đã thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề liên quan và mở ra triển vọng cho nhiều ngành nghề khác.

Câu hỏi 10 trang 126 Sinh học 10: Hãy kể tên một số ngành nghề có liên quan đến công nghệ vi sinh vật. Xác định vị trí và cơ quan làm việc của các ngành nghề đó.

Lời giải:

Một số ngành nghề có liên quan đến công nghệ vi sinh vật:

Ngành nghề

Vị trí làm việc

Cơ quan làm việc

Nghiên cứu

Kĩ sư thiết kế phần mềm, thiết kế và vận hành máy móc; kĩ sư chế biến thực phẩm; nghiên cứu viên nghiên cứu tạo hoặc cải tiến giống sinh vật;…

Các nhà máy sản xuất các sản phẩm liên quan đến công nghệ vi sinh vật.

Quản lí

Quản lí các dự án có liên quan đến ứng dụng vi sinh vật; quản lí cơ quan nhà nước; quản lí doanh nghiệp;…

Các cơ quan quản lí nhà nước như Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ;… các viện nghiên cứu; các nhà máy sản xuất.

Y học

Dược sĩ, nhà dịch tễ học,…

Các viện nghiên cứu và các công ty sản xuất liên quan đến công nghệ vi sinh vật.

Luyện tập trang 126 Sinh học 10: Hãy lựa chọn một ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật mà em quan tâm và cho biết em cần chuẩn bị kiến thức, kĩ năng gì để làm tốt công việc của ngành nghề đó.

Lời giải:

- Học sinh lựa chọn ngành nghề yêu thích rồi tìm hiểu để trả lời.

- Câu trả lời tham khảo:

+ Ví dụ: Ngành công nghệ thực phẩm.

+ Kiến thức, kĩ năng cần có: Có kiến thức về hóa sinh học; vệ sinh an toàn thực phẩm; nắm rõ quy trình phân tích, đánh giá chất lượng thực phẩm;… và các kĩ năng như tư duy sáng tạo, phân tích, nghiên cứu,…

III. Triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai

Câu hỏi 11 trang 127 Sinh học 10:: Hãy nêu một số triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai.

Lời giải:

Một số triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai:

- Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật để làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải.

- Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor để xử lí nước thải.

- Tạo giống vi sinh vật bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, tạo đột biến định hướng chỉnh sửa gene, phân lập gene.

- Sử dụng công nghệ chuyển gene để sản xuất các chế phẩm sinh học.

- Bảo quản giống vi sinh vật bằng công nghệ làm lạnh sâu.

- Lên men quy mô lớn, thu hồi sản phẩm bằng cách tăng tính đồng bộ hóa, ứng dụng công nghệ 4.0 trong kiểm soát, điều khiển quá trình lên men, tự động hóa trong các khâu.

- Thu hồi và tạo sản phẩm bằng công nghệ lọc tiếp tuyến; li tâm liên tục, siêu li tâm, công nghệ sấy phun, công nghệ tạo vi nang,…

- Sử dụng công nghệ vi sinh vật Microbiome trong sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da.

Luyện tập trang 127 Sinh học 10: Hãy đề xuất một ý tưởng ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong tương lai có thể đem lại hiệu quả cao và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

Lời giải:

Học sinh đề ra ý tưởng và phân tích hiệu quả của ý tưởng đó:

- Tên ý tưởng

- Lĩnh vực ứng dụng

- Đối tượng nghiên cứu

- Phương pháp, quy trình thực hiện

- Hiệu quả mang lại

IV. Dự án tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật

Bài tập (trang 129)

Bài tập 1 trang 129 Sinh học 10: Hãy tìm hiểu và lập bảng thống kế một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngày.

Lời giải:

Một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngày:

Hãy tìm hiểu và lập bảng thống kế một số chủng vi sinh vật được con

Bài tập 2 trang 129 Sinh học 10: Hãy nêu tên các sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất ở Việt Nam.

Lời giải:

Một số sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất ở Việt Nam:

Hãy nêu tên các sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất

Bài tập 3 trang 129 Sinh học 10: Hãy phân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh vật.

Lời giải:

Phân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh vật:

Tiêu chí

Phân bón vi sinh vật

Phân bón hữu cơ vi sinh vật

Bản chất

Là chế phẩm có chứa vi sinh vật

Là chất hữu cơ được xử lí nhờ hoạt động lên men của vi sinh vật.

Chất mang

Thường sử dụng mùn

Phân chuồng, than bùn, vỏ cà phê, bã bùn mía,…

Mật độ tế bào

Cao (khoảng 108 CFU)

Thấp hơn (khoảng 1,5 × 108 CFU)

Chủng vi sinh được sử dụng

Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân giải lân, vi khuẩn phân giải cellulose,…

Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân giải lân, vi sinh vật kháng nấm,…

Cách dùng

Bón trực tiếp vào đất hoặc trộn vào hạt

Bón trực tiếp vào đất.

Xem thêm lời giải bài tập SGK Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn

Bài 28: Thực hành: Lên men

Ôn tập chương 5

Câu hỏi liên quan

- Sử dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường dựa trên cơ sở hoạt động phân giải các chất của vi sinh vật. Nhờ đó, vi sinh vật phân hủy các chất gây ô nhiễm như các chất hữu cơ, các kim loại nặng,… có trong môi trường giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Xem thêm
- Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật để làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải.
Xem thêm
- Học sinh lựa chọn ngành nghề yêu thích rồi tìm hiểu để trả lời.
Xem thêm
- Thực phẩm, đồ uống từ công nghệ vi sinh vật: Sữa chua, dưa muối, cà muối, làm giấm, bánh mì, rượu vang, bia, phomat,…
Xem thêm
- Kháng sinh penicillin điều trị vết thương nhiễm khuẩn, có nguồn gốc từ nấm Penicillium chrysogenum.
Xem thêm
- Tạo ra nguồn thức ăn chi phí thấp, giàu dinh dưỡng cung cấp cho ngành chăn nuôi. Ví dụ: Sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae để sản xuất protein đơn bào làm thức ăn bổ sung cho vật nuôi.
Xem thêm
Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật đã thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề liên quan và mở ra triển vọng cho nhiều ngành nghề khác.
Xem thêm
Một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngày:
Xem thêm
- Tên ý tưởng
Xem thêm
- Sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật thường có đặc điểm là an toàn, thân thiện với môi trường, giá thành rẻ, hiệu quả lâu dài.
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Công nghệ vi sinh vật
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!