Giải Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)
Trả lời:
a. Triều Lê Sơ thành lập
- Tháng 4 năm 1428, sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, lập ra nhà Lê Sơ, đóng đô ở Thăng Long
b. Tình hình Kinh tế - xã hội
* Kinh tế:
- Nông nghiệp: Nhà Lê Sơ ban hành nhiều chính sách tiến bộ như:
+ Chính sách quân điền, chia ruộng đất công cho các thành viên trong làng, xã.
+ Cấm giết trâu, bò bừa bãi
+ Cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt
+ Một số chức quan lo về nông nghiệp như: Khuyến nông sứ, hà đê sứ, Đồn điền sứ…
=> Nông nghiệp được phục hồi, đời sống nhân dân ổn định
- Thủ công nghiệp:
+ Các làng nghề thủ công phát triển theo hướng chuyên nghiệp
+ Triều đình còn lập ra Cục bách tác - chuyên việc đúc tiền, đúc vũ khí…
- Thương nghiệp:
+ Buôn bán với nước ngoài tấp nập
* Xã hội:
- Xã hội phân hóa thành nhiều tầng lớp khác nhau
- Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền, đặc lợi
- Nông dân chiếm đại đa số dân cư
- Thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông hơn
- Tầng lớp nô tì giảm dần
c. Tình hình văn hóa - giáo dục
* Văn hóa:
- Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế
- Văn học phát triển, nổi bật là văn học chữ Hán với các tác phẩm Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Quỳnh Uyển cửu ca (Lê Thánh Tông)…
+ Bên cạnh đó vẫn có các tác phẩm văn học chữ Nôm như Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc âm thi tập (Lê Thánh Tông)
- Sử học có Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên
- Địa lý có bộ Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ
- Y học có Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên
- Toán học có Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu
- Nhã nhạc cung đình ra đời
- Các loại hình nghệ thuật như chèo, tuồng rất phát triển
- Kiến trúc với nhiều công trình đặc sắc như: Điện Lam Kinh, điện Kính Thiên…
- Điêu khắc: sử dụng chất liệu đá, trau truốt, tỉ mỉ, khối hình hòa quyện trong không gian.
* Giáo dục
- Đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách của đạo Nho
- Vua Lê Thái Tông cho dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành
- Các đạo, phủ đều có trường học
- Các khoa thi được mở thường xuyên
- Những người đỗ đạt được khắc tên vào bia ở Văn Miếu để “làm gương sáng cho muôn đời”
1. Nhà Lê Sơ thành lập
Câu hỏi trang 86 Lịch Sử lớp 7: Em hãy mô tả những nét chính về sự thành lập nhà Lê Sơ.
Trả lời:
Triều Lê Sơ thành lập
- Tháng 4 năm 1428, sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, lập ra nhà Lê Sơ, đóng đô ở Thăng Long
Trả lời:
Triều Lê Sơ: kiên quyết đấu tranh để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia, điều này được thể hiện qua các chi tiết:
+ Một thước núi, một tấc sông của ta cũng không được vứt bỏ
+ Các vua nhà Lê Sơ phải kiên quyết đấu tranh, chớ cho quân Minh lấn dần đất của ta
+ Nếu quân Minh không nghe, thì sai sứ giả sang phương Bắc trình bày rõ điều ngay, lẽ phải
+ Nếu dám đem một thước, một tấc đất của Đại Việt dâng cho giặc thì chu di cửu tộc
2. Tình hình kinh tế - xã hội
Trả lời:
* Tình hình kinh tế
- Nông nghiệp: Nhà Lê Sơ ban hành nhiều chính sách tiến bộ như:
+ Chính sách quân điền, chia ruộng đất công cho các thành viên trong làng, xã
+ Cấm giết trâu, bò bừa bãi
+ Cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt
+ Một số chức quan lo về nông nghiệp như: Khuyến nông sứ, hà đê sứ, Đồn điền sứ…
=> Nông nghiệp được phục hồi, đời sống nhân dân ổn định
- Thủ công nghiệp:
+ Các làng nghề thủ công phát triển theo hướng chuyên nghiệp
+ Triều đình còn lập ra Cục bách tác - chuyên việc đúc tiền, đúc vũ khí…
- Thương nghiệp:
+ Buôn bán với nước ngoài tấp nập
* Em có ấn tượng với thành tưu nông nghiệp nhất vì: Nhờ những chính sách đúng đắn và phù hợp của nhà Lê Sơ mà nền kinh tế nông nghiệp được phục hồi và phát triển. Nhờ vậy mà đời sống nhân dân được trở lại ổn định.
Trả lời:
- Thời Lê Sơ, xã hội phân hóa thành nhiều tầng lớp
+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại)
+ Nông dân (là lực lượng sản xuất chính trong xã hội)
+ Thợ thủ công, thương nhân
+ Nô tì
Trả lời:
- Thời Lê Sơ, xã hội phân hóa thành nhiều tầng lớp
+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại)
+ Nông dân (là lực lượng sản xuất chính trong xã hội)
+ Thợ thủ công, thương nhân
+ Nô tì
3. Tình hình văn hóa - giáo dục
Trả lời:
Những thành tựu tiêu biểu
- Văn học:
+ Văn học phát triển, nổi bật là văn học chữ Hán với các tác phẩm Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Quỳnh Uyển cửu ca (Lê Thánh Tông)…
+ Bên cạnh đó vẫn có các tác phẩm văn học chữ Nôm như Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc âm thi tập (Lê Thánh Tông)
- Khoa học:
+ Địa lý có bộ Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ
+ Y học có Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên
+ Toán học có Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu
- Nghệ thuật:
+ Nghệ thuật kiến trúc với nhiều công trình đặc sắc như: Điện lam Kinh, điện Kính Thiên…
- Nghệ thuật điêu khắc: sử dụng chất liệu đá, trau truốt, tỉ mỉ, khối hình hòa quyện trong không gian
Câu hỏi trang 89 Lịch Sử lớp 7: Giáo dục thời Lê Sơ có bước phát triển như thế nào so với thời Trần?
Trả lời:
- Đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách của đạo Nho
- Vua Lê Thái Tông cho dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành
- Các đạo, phủ đều có trường học
- Các khoa thi được mở thường xuyên để tuyển chọn quan lại
- Những người đỗ đạt được khắc tên vào bia ở Văn Miếu
Trả lời:
Nhà Lê dựng bia Tiến sĩ trong Văn Miếu nhằm để:
+ Vinh danh những người đỗ đạt
+ Khuyến khích tinh thần học tập trong nhân dân
Luyện tập & Vận dụng
Trả lời:
- Năm 1983, vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành Quốc triều đình luật (còn gọi là bộ luật Hồng Đức). Ngoài những điều luật nhằm bảo về nhà vua và chế độ phong kiến, luật Hồng Đức còn chủ trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích sản xuất, bảo vệ một số quyền lợi phụ nữ,...
- Triều Lê Sơ chú trọng xây dựng quân đội mạnh, tiếp tục duy trì chính sách "ngụ binh ư nông”. Nhờ có lực lượng quân đội mạnh, cùng với ý chí cương quyết bảo vệ biên giới lãnh thổ, an ninh biên giới và chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững.
Trả lời:
Trả lời:
- Giới thiệu về Nguyễn Trãi (1380 – 1420)
+ Nguyễn Trãi là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Cả cuộc đời của Nguyễn Trãi, khi đánh giặc cũng như khi xây dựng đất nước luôn đề cao tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân
+ Nguyễn Trãi để lại cho đời những tác phẩm văn học lớn, tiêu biểu như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục, Dư địa chí…
- Giới thiệu về Vua Lê Thánh Tông (1442 - 1497)
+ Vua Lê Thánh Tông lên ngôi năm 1460, đặt niên hiệu là Quang Thuận, năm 1470 đổi niên hiệu là Hồng Đức. 37 năm trị vì của ông là giai đoạn đất nước thịnh vượng về mọi mặt. Ngoài tài trị nước, ông còn là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.
+ Di sản thơ văn của ông khá đồ sộ với nhiều tác phẩm như Hồng Đức Quốc âm thi tập, Quỳnh uyển cửu ca... Ông lập hội “Tao đàn" (Nhóm các nhà thơ) tạo nên trào lưu văn học cung đình, đánh dấu bước phát triển cao của văn chương đương thời.
- Giới thiệu về Lương Thế Vinh (1441 - 1496)
+ Ông là nhà toán học. Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463, do giỏi tính toán nên người ta thường gọi là Trạng Lường.
+ Công trình tiêu biểu của ông là Đại thành toán pháp. Lương Thế Vinh còn là tác giả của tác phẩm Hi phường phải lục, trong đó mô tả các môn nghệ thuật thời bấy giờ như chèo, tuồng, múa rối...
- Giới thiệu về Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)
+ Ông là nhà sử học thời Lê Sơ. Ông đỗ Tiến sĩ năm 1442, từng đảm nhận các vị trí quan trọng ở Hàn lâm viện.
+ Ông đóng vai trò trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử ký toàn thư.
Trả lời:
- Hiền tài” là người tài cao, học rộng và có đạo đức, có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phát triển của quốc gia.
- “Nguyên khí” được hiểu là sức mạnh vật chất, tinh thần tiềm tàng nơi con người, nơi đất nước đó có và mong muốn có, nó có giá trị quan trọng với mỗi quốc gia.
=> “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” có nghĩa là: Hiền tài, chính là phần cốt lõi, chất ban đầu để làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước. Quốc gia có nhiều hiền tài và biết sử dụng hiền tài thì sẽ phát triển vững mạnh.
- Một đất nước nếu không có hiền tài không thể giữ vững được độc lập, kinh tế, phát triển của dân tộc. Đây chính là kim chỉ nam của một quốc gia phồn vinh, thịnh vượng thực sự.
Xem thêm lời giải SGK Lịch sử lớp 7 sách Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:
Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)
Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400-1407)
Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
Bài 21: Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kì XVI)