Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 31 (Cánh diều): Sinh trưởng và phát triển ở động vật

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 7 Bài 31. Mời các bạn đón xem:

Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Mở đầu trang 144 Bài 31 KHTN lớp 7: Quan sát hình 31.1, cho biết dấu hiệu nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở chó.

 Quan sát hình 31.1, cho biết dấu hiệu nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở chó

Trả lời:

- Dấu hiệu nhận biết sự sinh trưởng của con chó: tăng chiều cao, tăng kích thước và khối lượng cơ thể.

- Dấu hiệu nhận biết sự phát triển của con chó: chó mang thai và sinh con, chó phát triển tuyến sữa,…

I. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu hỏi 1 trang 144 KHTN lớp 7: Quan sát hình 31.1 và 31.2:

a) Mô tả vòng đời của các sinh vật trong hình.

b) Nhận xét về hình thái cơ thể của con non giống hay khác so với cơ thể mẹ sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng ở mỗi loài động vật đó.

 Quan sát hình 31.1 và 31.2 Mô tả vòng đời của các sinh vật trong hình

 Quan sát hình 31.1 và 31.2 Mô tả vòng đời của các sinh vật trong hình

 Quan sát hình 31.1 và 31.2 Mô tả vòng đời của các sinh vật trong hình

Trả lời:

a) Mô tả vòng đời của một số sinh vật:

- Vòng đời của chó: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong tử cung của con chó mẹ → Con non được sinh ra → Con non sinh trưởng, phát triển về thể chất (tăng cân nặng,…) → Con trưởng thành có khả năng sin sản → Con trưởng thành thụ thai và sinh ra con non.

- Vòng đời của gà: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Gà con chui ra khỏi trứng → Gà con sinh trưởng phát triển về thể chất → Gà trưởng thành có khả năng sinh sản → Gà mái thụ thai và đẻ trứng.

- Vòng đời của ếch : Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Phát triển thành nòng nọc → Từ nòng nọc chưa chân thành nòng nọc có chân → Ếch con (có đuôi) → Ếch trưởng thành (mất đuôi) → Ếch cái thụ thai và đẻ trứng.

- Vòng đời của muỗi: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Ấu trùng sống trong nước → Phát triển thành hình thái mới là bọ gây sống trong nước → Phát triển thành con muỗi trưởng thành sống trên cạn → Muỗi cái đẻ trứng.

b) Nhận xét về hình thái cơ thể của con non so với cơ thể mẹ:

- Ở chó và gà thì hình thái cơ thể của con non giống với con mẹ sau khi sinh ra.

- Ở ếch và muỗi thì hình thái cơ thể của con non khác hoàn toàn với con mẹ sau khi nở ra từ trứng.

Câu hỏi 2 trang 144 KHTN lớp 7: Quan sát hình 31.1 và 31.2, trình bày giai đoạn phôi và hậu phôi của các sinh vật trong hình.

 Quan sát hình 31.1 và 31.2, trình bày giai đoạn phôi và hậu phôi của các sinh vật

 Quan sát hình 31.1 và 31.2, trình bày giai đoạn phôi và hậu phôi của các sinh vật

 Quan sát hình 31.1 và 31.2, trình bày giai đoạn phôi và hậu phôi của các sinh vật

Trả lời:

- Ở động vật sinh con (con chó):

+ Ở giai đoạn phôi, hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hoá thành các mô và cơ quan. Giai đoạn phôi diễn ra trong cơ thể mẹ.

+ Ở giai đoạn hậu phôi, con non sinh ra, sinh trưởng và phát triển để tạo thành con trưởng thành. Con non thường có đặc điểm hình thành giống con trưởng thành.

- Ở động vật đẻ trứng (gà, ếch, muỗi,…):

+ Giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh.

+ Ở giai đoạn hậu phôi, con non sinh ra từ trứng có đặc điểm hình thái giống (như ở gà) hoặc khác (như ở ếch, muỗi) với con trưởng thành.

Báo cáo thí nghiệm trang 145 KHTN lớp 7: Thí nghiệm Quan sát các giai đoạn sinh trưởng

1. Quan sát sinh trưởng và phát triển của động vật ở giai đoạn phôi và hậu phôi hoàn thành phiếu quan sát.

2. Vẽ sơ đồ vòng đời phát triển của động vật quan sát được

Sơ đồ vòng đời của ếch:

 Báo cáo kết quả thí nghiệm Quan sát các giai đoạn sinh trưởng

3. Hoàn thành phiếu quan sát

Phiếu quan sát vòng đời của ếch:

Giai đoạn sinh trưởng, phát triển

Mô tả sự sinh trưởng và phát triển

Giai đoạn phôi

Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng đã thụ tinh. 

Giai đoạn hậu phôi

- Có sự khác nhau giữa hình thái của con non so với con trưởng thành: Nòng nọc nở ra từ trứng trải qua các giai đoạn phát triển khác nhau (nòng nọc có chân, ếch con có đuôi) rồi mới trở thành con trưởng thành.

4. Báo cáo kết quả

- Trình bày kết quả quan sát theo phiếu quan sát.

III. Một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn

Câu hỏi 3 trang 146 KHTN lớp 7: Con người vận dụng hiểu biết về sinh trưởng, phát triển của động vật để tăng năng suất vật nuôi như thế nào? Cho ví dụ.

Trả lời:

- Con người vận dụng hiểu biết về sinh trưởng, phát triển của động vật để tăng năng suất vật nuôi:

 + Điều hòa sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi bằng cách sử dụng các loại vitamin, khoáng chất kích thích sự trao đổi chất, thúc đẩy sinh trưởng, phát triển của vật nuôi.

 + Điều khiển yếu tố môi trường (nhiệt độ, ánh sáng,…) để làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.

 + Dựa vào hiểu biết về chu kì sinh trưởng và phát triển của các loài sâu để tìm ra biện pháp tiêu diệt sâu bọ gây hại cây trồng.

- Ví dụ:

+ Bổ sung thức ăn tăng trọng hợp lí cho vật nuôi để vật nuôi có được trọng lượng tối đa và rút ngắn thời gian sinh trưởng.

+ Thực hiện các biện pháp giữ ấm chuồng trại cho trâu bò vào mùa đông để đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của trâu bò.

 + Điều hoà ánh sáng bằng cách bật bóng đèn điện cho gà để tăng năng suất gà đẻ trứng hoặc cho gà nghe nhạc để tăng năng suất gà đẻ trứng.

+ Dựa vào vòng đời của rầy nâu hại lúa, con người đã dự đoán được ngày rầy nâu đẻ trứng để đưa ra thời điểm phun thuốc phòng trừ rầy nâu hiệu quả và triệt để.

Vận dụng 1 trang 146 KHTN lớp 7: Vì sao cần giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc gia cầm?

Trả lời:

Cần giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc gia cầm vì: Giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc gia cầm tạo điều kiện cho vật nuôi có một môi trường sống sạch sẽ, giúp vật nuôi tránh được các loại mầm bệnh gây hại. Từ đó, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt; có sức đề kháng tốt để phòng bệnh nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi.

Vận dụng 2 trang 146 KHTN lớp 7: Nêu quan điểm của em về việc sử dụng chất kích thích nhằm tăng sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi.

Trả lời:

Quan điểm của cá nhân về việc sử dụng chất kích thích nhằm tăng sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi: Việc sử dụng chất kích thích nhằm tăng sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi là một ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng phát triển của động vật để làm tăng năng suất. Tuy nhiên, khi sử dụng phải nắm vững quy trình và liều lượng sử dụng cũng như loại nào không được phép sử dụng để tránh làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

Luyện tập 1 trang 146 KHTN lớp 7: Muốn tiêu diệt muỗi thì nên tiêu diệt ở giai đoạn nào là hiệu quả nhất? Vì sao?

Trả lời:

Muốn tiêu diệt muỗi thì nên tiêu diệt ở giai đoạn: bọ gậy. Vì đây là giai đoạn phát triển dễ tác động nhất. Vào giai đoạn này, chúng thường sống tập trung dưới nước (ao tù, chum vại,…), thời gian tồn tại lâu dài nên dễ thực hiện các biện pháp tiêu diệt.

Luyện tập 2 trang 146 KHTN lớp 7: Nêu một số ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?

Trả lời:

Ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi:

- Bổ sung vitamin D vào khẩu phần ăn để kích thích sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.

- Điều hoà ánh sáng bằng cách bật bóng đèn điện cho gà để tăng năng suất gà đẻ trứng. hoặc là cho gà nghe nhạc để tăng năng suất gà đẻ trứng

- Che bạt ở chuồng gia súc giúp tránh rét cho trâu, bò,…giúp đảm bảo sự sinh trưởng trong những ngày giá rét.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 29: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Bài 30: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Bài 32: Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật

Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Bài 34: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật

Câu hỏi liên quan

Cần giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc gia cầm vì: Giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc gia cầm tạo điều kiện cho vật nuôi có một môi trường sống sạch sẽ, giúp vật nuôi tránh được các loại mầm bệnh gây hại. Từ đó, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt; có sức đề kháng tốt để phòng bệnh nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi.
Xem thêm
Sâu bướm và châu châu, cào cào phá hoại xanh rất mạnh và gây ra tổn thất cho nông nghiệp vì ở giai đoạn này, chúng cần nhiều năng lượng để tích lũy cho sự sinh trưởng và phát triển, chúng sử dụng thức ăn chủ yếu là lá, thân và gần như là ăn liên tục, làm suy yếu và giảm năng suất sinh học của cây trồng. Bên cạnh đó, chúng còn là vật trung gian lây truyền bệnh, gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, dẫn đến gây những tổn thất nặng nề cho nông nghiệp.
Xem thêm
Quá trình phát triển ở gà được chia thành hai giai đoạn chính là: Giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. - Giai đoạn phôi gồm nhiều giai đoạn nhỏ kế tiếp nhau: hợp tử phân cắt, phôi nang, mầm cơ quan. - Giai đoạn hậu phôi: là giai đoạn phát triển của con non thành con trưởng thành.
Xem thêm
Ưu và hạn chế của phương pháp lai giống kết hợp thụ tinh nhân tạo và công nghệ tế bào trong cải tạo giống vật nuôi: - Ưu điểm: + Tạo ra giống vật nuôi có năng suất cao trong thời gian ngắn. + Tạo và chọn lọc được các tính trạng di truyền tốt, phù hợp với mục đích sản xuất, độ chính xác cao. + Tăng khả năng sống sót của giống vật nuôi mới. - Hạn chế: + Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao và có kinh nghiệm. + Chi phí cho các thiết bị, dụng cụ cao; đòi hỏi công nghệ hiện đại.
Xem thêm
Các đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật: - Cơ thể động vật sinh trưởng với tốc độ không đều, có giai đoạn diễn ra nhanh, có giai đoạn diễn ra chậm. - Các phần khác nhau của cơ thể động vật có tốc độ sinh trưởng không giống nhau. - Sinh trưởng đạt mức tối đa khi cơ thể trưởng thành tùy thuộc vào giống, loài động vật. Các loài khác nhau có tốc độ và giới hạn sinh trưởng khác nhau. - Phôi thai có sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan khác nhau.
Xem thêm
Sự thay đổi hình dạng của từng loài trong quá trình sinh trưởng và phát triển: - Ở gà, giai đoạn con non nở ra từ trứng có hình dạng tương tự với gà trưởng thành. - Ở muỗi, ấu trùng nở ra từ trứng có hình dạng khác với nhộng và khác với con trưởng thành.
Xem thêm
Em không đồng ý với ý kiến này. Vì sử dụng thuốc trừ sâu hóa học có tác động tiêu cực tới môi trường, đặc biệt là có thể tiêu diệt cả những loài côn trùng có lợi, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và động vật, gây hại cho hệ sinh thái. Ngoài biện pháp này, chúng ta có thể sử dụng các biện pháp khác như: sử dụng bẫy đèn để bắt bướm, hạn chế chúng sinh sản; dùng lưới che phủ vườn rau nhằm tránh bướm đẻ trứng trên lá;…
Xem thêm
+ Dựa vào vòng đời của rầy nâu hại lúa, con người đã dự đoán được ngày rầy nâu đẻ trứng để đưa ra thời điểm phun thuốc phòng trừ rầy nâu hiệu quả và triệt để.
Xem thêm
Sự khác biệt về hình thái của con non qua mỗi lần lột xác kế tiếp nhau: Sự khác biệt về hình thái của con non giữa các lần lột xác kế tiếp nhau là rất nhỏ. Tuy nhiên, sau mỗi lần lột xác, con non dần hoàn thiện về cấu tạo và cuối cùng phát triển thành con trưởng thành.
Xem thêm
Do tinh hoàn sản xuất hormone testosterone – hormone kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp ở con đực, khi cắt tinh hoàn trong cơ thể gà trống sẽ không có hormone testosterone do đó cơ thể không hình thành các tính trạng sinh dục phụ thứ cấp như (như mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục,…). Hormone testosterone có vai trò kích thích phát triển cơ bắp nên khi thiếu gà sẽ không phát triển cơ bắp, tích lũy mỡ dẫn đến béo. Ngoài ra, việc loại bỏ tinh hoàn cũng làm giảm sự hung hăng, hiếu động của gà trống, làm cho chúng ít hoạt động, do đó ít tiêu hao năng lượng hơn, khiến cho gà trông lớn nhanh và béo.
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!