Giải Khoa học lớp 4 Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống
Giải Khoa học lớp 4 trang 5
Trả lời:
- Tính chất của nước: Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía. Nước có thể thấm qua một số vật và hòa tan một số chất (đường, muối, giấm ăn, ...).
- Con người, động vật và thực vật sẽ chết nếu không có nước. Nước không thể thiếu trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt của chúng ta.
1. Tính chất của nước
Hoạt động 1 trang 5 SGK Khoa học 4:
Chuẩn bị: Đồ dùng thủy tinh không màu: 1 cốc, 1 bát, 1 chai; nước sạch có thể uống được.
Từ thí nghiệm rút ra nhận xét gì về tính chất của nước?
Trả lời:
Từ thí nghiệm trên rút ra nhận xét: Nước không mùi, không màu, không vị và có hình dạng theo hình dạng của vật chứa.
Giải Khoa học lớp 4 trang 6
Hoạt động 2 trang 6 SGK Khoa học 4:
Chuẩn bị: 1 tấm gỗ, 1 khay nhựa, 1 cốc nước.
Tiến hành: Đổ từ từ nước lên mặt tấm gỗ đặt nằm nghiêng trên khay như hình 2.
Trả lời:
- Hướng chảy của nước trên mặt tấm gỗ: chảy từ trên xuống dưới.
- Khi xuống tới khay: nước tiếp tục chảy lan rộng ra khắp mọi phía.
Hoạt động 3 trang 6 SGK Khoa học 4:
Chuẩn bị: 2 khăn mặt, 2 đĩa, 2 tờ giấy ăn khô, 1 thìa, nước.
Quan sát khăn mặt, đĩa, giấy ăn ở bên dưới và cho biết nước thấm qua vật nào. Vì sao em biết?
Trả lời:
- Nước thấm qua khăn mặt và giấy ăn vì nhấc khăn mặt và giấy ăn ở bên trên ra thấy khăn mặt và giấy ăn bên dưới bị ướt.
- Nước không thấm qua đĩa vì nhấc đĩa ở bên trên ra thấy đĩa ở bên dưới không bị ướt.
Hoạt động 4 trang 6 SGK Khoa học 4:
Chuẩn bị: 3 cốc thủy tinh, 3 thìa, muối ăn, cát, đường, nước.
Quan sát thí nghiệm và cho biết nước hòa tan chất nào và không hòa tan chất nào.
Trả lời:
Nước hòa tan muối ăn và đường, nước không hòa tan cát.
Giải Khoa học lớp 4 trang 7
Trả lời:
Từ kết quả quan sát được ở các thí nghiệm trên em phát hiện được nước có tính chất không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp và chảy lan ra khắp mọi phía. Nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
Trả lời:
+ Nước thấm qua khăn bông, quần áo, giấy ăn...
+ Nước hoà tan được đường, muối, giấm ăn, ...
2. Vận dụng tính chất của nước
Trả lời:
Hình a - Thấm qua một số vật.
Hình b - Chảy từ trên cao xuống thấp.
Hình c - Hòa tan một số chất.
Hình d - Thấm qua một số vật.
Hình e - Chảy lan ra khắp mọi phía.
Trả lời:
- Làm áo mưa để mặc không bị ướt khi trời mưa.
- Che ô khi đi trong trời mưa.
- Làm ruộng bậc thang để nước chảy xuống, cung cấp nước cho ruộng.
- Lợi dụng sức nước để xây nhà máy thủy điện.
- Làm sạch thực phẩm, lau sàn nhà, rửa bát.
...
3. Vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt
Trả lời:
a, b - Nước hòa tan nhiều chất, giúp cơ thể sinh vật (người, trâu, ...) hấp thụ được các chất dinh dưỡng và thải ra các chất độc hại.
c - Nước là môi trường sống của sinh vật (con cá, cây sen, ...).
Trả lời:
a - Nước dùng để tắm để làm sạch cơ thể.
b - Nước dùng để nấu thức ăn, giúp cơ thể hấp thu các chất dinh dưỡng.
c - Nước dùng trong tưới tiêu giúp hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất tạo thành dung dịch mà rễ cây dễ dàng hấp thụ.
d - Lợi dụng sức nước tạo ra điện phục vụ đời sống.
Giải Khoa học lớp 4 trang 8
Trả lời:
- Nếu thiếu nước, cơ thể không hấp thụ được chất dinh dưỡng và không bài tiết được những chất thừa độc hại ra ngoài cơ thể.
- Nếu không có nước, con người, động vật và thực vật sẽ chết.
Trả lời:
- Nước được sử dụng để tắm rửa, sinh hoạt, nuôi cá cảnh trang trí, làm hồ bơi, sản xuất điện,...
- Nước sử dụng trong tưới tiêu, trồng cây thuỷ canh, nuôi trổng thuỷ hải sản …
Trả lời:
Nhiều nắp hố ga bị rác bịt kín, bị người dân dùng vải nhựa, ván ép, tôn kẽm bít lại để ngăn mùi hôi từ cống rãnh bốc lên gây ra ngập úng. Việc khơi thông miệng hố ga để đảm bảo nước có thể chảy xuống (thoát nước) để tránh tình trạng ngập úng.
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học lớp 4 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Bài 3: Sự ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước. Một số cách làm sạch nước
Bài 4: Không khí có ở đâu? Tính chất và thành phần của không khí
Bài 5: Vai trò của không khí và bảo vệ bầu không khí trong lành
Bài 6: Gió, bão và phòng chống bão