Giải Hóa học 10 Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron
Dựa vào hình 5.1, hãy cho biết số electron tối đa ở lớp K của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z ≥ 2 là bao nhiêu. Theo em, thứ tự phân bố electron vào lớp vỏ nguyên tử như thế nào?
Trả lời:
- Trong hình 5.1 có He (Z = 2) và Li (Z > 2), ta thấy lớp K của 2 nguyên tử này đều có 2 electron ⇒ số electron tối đa ở lớp K của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z ≥ 2 là 2.
- Thứ tự phân bố electron vào lớp vỏ nguyên tử: Các electron sẽ được phân bố lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài. Mỗi lớp có số electron đối đa xác định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ 2 có tối đa 8 electron,…
I. Lớp và phân lớp electron
1. Lớp electron
Trả lời:
Vì mỗi AO chứa tối đa 2 electron nên số AO trong một lớp luôn bằng một nửa số electron tối đa thuộc lớp đó.
Trả lời:
Số hiệu nguyên tử (Z) = số electron ⇒ Nitrogen có 7 electron được phân bố vào 2 lớp:
+ Lớp thứ nhất chứa 2 electron, phân bố vào 1 AO.
+ Lớp thứ hai chứa 5 electron, phân bố vào 4 AO.
Như vậy lớp ngoài cùng của nitrogen chứa 5 electron, phân bố vào 4 AO.
2. Phân lớp electron
Trả lời:
Các ô (1), (2), (3), (4) trong hình liên hệ với phân lớp electron.
Chú ý:
Lớp K, n =1 có 1 phân lớp,
Lớp L, n = 2 có 2 phân lớp,
Lớp M, n = 3 có 3 phân lớp,
Lớp N, n = 4 có 4 phân lớp.
Trả lời:
Lớp electron thứ tư (n = 4) có 4 phân lớp. Kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.
Câu hỏi 4 trang 27 Hóa học 10: Tính số electron tối đa (bão hòa) trên mỗi phân lớp ns, np, nd, nf
Trả lời:
Vì mỗi AO chứa tối đa 2 electron nên ta có:
Phân lớp |
ns |
np |
nd |
nf |
Số AO |
1 |
3 |
5 |
7 |
Số electron tối đa (bão hòa) |
2 |
6 |
10 |
14 |
II. Cấu hình electron nguyên tử
1. Cách viết cấu hình electron nguyên tử
Trả lời:
Số hiệu nguyên tử (Z) |
Cấu hình electron |
1 |
1s1 |
2 |
1s2 |
3 |
1s22s1 |
4 |
1s22s2 |
5 |
1s22s22p1 |
6 |
1s22s22p2 |
7 |
1s22s22p3 |
8 |
1s22s22p4 |
9 |
1s22s22p5 |
10 |
1s22s22p6 |
11 |
1s22s22p63s1 |
12 |
1s22s22p63s2 |
13 |
1s22s22p63s23p1 |
14 |
1s22s22p63s23p2 |
15 |
1s22s22p63s23p3 |
16 |
1s22s22p63s23p4 |
17 |
1s22s22p63s23p5 |
18 |
1s22s22p63s23p6 |
19 |
1s22s22p63s23p64s1 |
20 |
1s22s22p63s23p64s2 |
2. Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital
Số hiệu nguyên tử Z |
Orbital lớp ngoài cùng |
Số electron độc thân |
1 |
|
1 |
2 |
|
0 |
3 |
|
1 |
4 |
|
0 |
5 |
|
1 |
6 |
|
2 |
7 |
|
3 |
8 |
|
2 |
9 |
|
1 |
10 |
|
0 |
11 |
|
1 |
12 |
|
0 |
13 |
|
1 |
14 |
|
2 |
15 |
|
3 |
16 |
|
2 |
17 |
|
1 |
18 |
|
0 |
19 |
|
1 |
20 |
|
0 |
III. Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố dựa theo cấu hình electron của nguyên tư
Trả lời:
Số hiệu nguyên tử (Z) |
Cấu hình electron |
Tính chất hóa học cơ bản |
1 |
1s1 |
Tính phi kim |
2 |
1s2 |
Khí hiếm (tính trơ) |
3 |
1s22s1 |
Tính kim loại |
4 |
1s22s2 |
Tính kim loại |
5 |
1s22s22p1 |
Tính phi kim |
6 |
1s22s22p2 |
Tính phi kim |
7 |
1s22s22p3 |
Tính phi kim |
8 |
1s22s22p4 |
Tính phi kim |
9 |
1s22s22p5 |
Tính phi kim |
10 |
1s22s22p6 |
Khí hiếm (tính trơ) |
11 |
1s22s22p63s1 |
Tính kim loại |
12 |
1s22s22p63s2 |
Tính kim loại |
13 |
1s22s22p63s23p1 |
Tính kim loại |
14 |
1s22s22p63s23p2 |
Tính phi kim |
15 |
1s22s22p63s23p3 |
Tính phi kim |
16 |
1s22s22p63s23p4 |
Tính phi kim |
17 |
1s22s22p63s23p5 |
Tính phi kim |
18 |
1s22s22p63s23p6 |
Khí hiếm (Tính trơ) |
19 |
1s22s22p63s23p64s1 |
Tính kim loại |
20 |
1s22s22p63s23p64s2 |
Tính kim loại |
Bài tập (trang 30)
Bài 1 trang 30 Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.
(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2s.
(c) Trong một nguyên tử*, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2p.
(d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần bằng năng lượng của electron thuộc AO 2p.
(*) Ngoại trừ nguyên tử H có năng lượng các phân lớp trong một lớp là bằng nhau.
Trả lời:
(a) Sai. Các orbital s đều có dạng hình cầu.
(b) Đúng.
(c) Sai. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
(d) Đúng.
Trả lời:
Cấu hình electron theo orbital của nguyên tố X có thể là
Vậy X có thể là Z = 3 (Li) hoặc Z = 5 (Bo) hoặc Z = 9 (F).
a) Viết cấu hình electron của ion Na+ và ion Cl-.
b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?
Trả lời:
a) Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1. Nguyên tử Na nhường 1 electron để được ion Na+.
⇒ Cấu hình electron của Na+ là 1s22s22p6.
Cấu hình electron của Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để được ion Cl‑.
⇒ Cấu hình electron của Cl- là 1s22s22p63s23p6
b) Cấu hình theo orbital lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl
Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp 3p của Cl. AO đó là AO chứa 1 electron.
Xem thêm lời giải bài tập sgk Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học