Giải Địa Lí 10 Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới
Lời giải:
- Quy luật: địa đới và phi địa đới.
- Biểu hiện: sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan tự nhiên theo vĩ độ, kinh độ và độ cao.
- Ý nghĩa: giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống.
Quy luật địa đới
-
Lời giải:
- Khái niệm: Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).
- Biểu hiện của quy luật: Quy luật địa đới là quy luật phổ biến của vỏ địa lí, được thể hiện qua các yếu tố và thành phần tự nhiên.
+ Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất
Vòng đai
Vị trí
Nóng
Giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°C của bán cầu Bắc và bán cầu Nam, trong khoảng giữa hai vĩ tuyến 30°B và 30°N.
Ôn hoà
Giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất của hai bán cầu.
Lạnh
Giữa các đường đẳng nhiệt +10°C và 0°C của tháng nóng nhất, ở vĩ độ cận cực của hai bán cầu.
Băng tuyết vĩnh cửu
Nhiệt độ quanh năm đều dưới 0°C, bao quanh hai cực.
+ Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất: Khí áp và gió thường xuyên trên Trái Đất cũng được phân bố theo các đai khí áp và các đới gió từ xích đạo về hai cực. Lượng mưa có sự khác nhau giữa vùng xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.
+ Các đới khí hậu: Khí hậu được hình thành do tác động của bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển và bề mặt đệm. Bức xạ mặt trời và hoàn lưu khí quyển là các yếu tố địa đới trên phạm vi rộng lớn nên tạo ra các đới khí hậu.
+ Các nhóm đất và các kiểu thực vật chính: Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất có tính quy luật từ xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống.
-
Quy luật phi địa đới
-
Lời giải:
* Khái niệm: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.
* Biểu hiện của quy luật
- Theo kinh độ (quy luật địa ô)
+ Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
+ Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.
- Theo đai cao (quy luật đai cao)
+ Quy luật đai cao là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.
* Ý nghĩa thực tiễn: Hiểu biết về sự phân hoá của tự nhiên theo kinh độ và đai cao cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hằng ngày.
-
Luyện tập & Vận dụng (trang 56)
-
Quy luật
Tiêu chí
Quy luật địa đới
Quy luật phi địa đới
Khái niệm
Biểu hiện
Ý nghĩa thực tiễn
Lời giải:
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Quy luật
Tiêu chí
Quy luật địa đới
Quy luật phi địa đới
Khái niệm
Là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).
Là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.
Biểu hiện
Sự thay đổi cảnh quan và các thành phần tự nhiên theo vĩ độ
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.
- Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất.
- Các đới khí hậu.
- Các nhóm đất và các kiểu thực vật chính.
- Khí hậu và một số thành phần tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây.
- Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.
Ý nghĩa thực tiễn
Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất có tính quy luật từ xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống.
Hiểu biết về sự phân hoá của tự nhiên theo kinh độ và đai cao cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hằng ngày.
-
Lời giải:
- Học sinh lựa chọn 1 thành phần tự nhiên để trình bày.
- Sự thay đổi đất và thực vật theo độ cao ở sườn tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi). Sự thay đổi trên là do càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100m giảm 0,60C) kéo theo đó là sự thay đổi về độ ẩm, ánh sáng,…
Độ cao (m)
Vành đai thực vật
Vành đai đất
0-500
Rừng lá rộng cận nhiệt
Đất đỏ cận nhiệt
500-1200
Rừng hỗn hợp
Đất nâu
1200-1600
Rừng lá kim
Đất pốt-dôn núi
1600-2000
Đồng cỏ núi cao
Đất đồng cỏ núi
2000-2800
Địa y và cây bụi
Đất sơ đẳng xen lẫn đá
Trên 2800
Băng tuyết
Băng tuyết
-
Lời giải:
- Quy luật địa đới: Càng vào năm nhiệt độ trung bình năm càng giảm và biên độ nhiệt năm càng tăng.
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng 1
Nhiệt độ TB tháng 7
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
- Quy luật phi địa đới
+ Càng vào trong nội địa nhiệt độ càng tăng (mùa hạ) hoặc càng giảm (mùa đông).
+ Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (biểu hiện rõ nhất ở một số dãy núi cao như Fansipan 3143m (Lào Cai), Pusilung 3083m (Lai Châu), Putaleng 3049m (Lai Châu),…).
-
Xem thêm các lời giải bài tập SGK Địa lý 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 13: Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
-