Giải Sách bài tập Vật lí 11 Bài tập cuối chương 1 trang 14
A. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì gia tốc đạt giá trị cực đại.
B. Khi vật ở vị trí biên thì lực đổi chiều.
C. Khi vật đi từ vị trí cân bằng đền vị trí biên thì gia tốc ngược chiều với vận tốc.
D. Khi vật đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng thì độ lớn của gia tốc tăng dần.
Lời giải:
Ta có gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng và khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên thì gia tốc ngược chiều với vận tốc
Đáp án : C
A. Từ O đến M.
B. Từ N đến O.
C. Từ O đến N.
D.Từ M đến N.
Lời giải:
Gia tốc luôn hướng về VTCB nên khi vật đi từ N về O thì vận tốc và gia tốc cùng chiều nhau .
Đáp án : B
Bài I.3 trang 14 SBT Vật Lí 11: Tìm phát biểu sai về gia tốc của một vật dao động điều hoà:
A. Gia tốc đổi chiều khi vật đi qua vị trí cân bằng.
B. Gia tốc luôn ngược chiều với vận tốc.
C. Gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng.
D. Gia tốc biến đổi ngược pha với li độ.
Lời giải:
Gia tốc luôn hướng về VTCB nên khi vật đi từ biên về VTCB thì vận tốc và gia tốc cùng chiều nhau
Đáp án : B
A. 2 Hz
B. Hz
C. Hz
D. 0,5 Hz
Lời giải:
Ta có
Đáp án : C
A. Động năng của vật nặng và thế năng đàn hồi của lò xo là hai thành phần tạo thành cơ năng của con lắc
B. Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với cùng một tần số như nhau.
C. Khi vật ở một trong hai vị trí biên thì thế năng đạt giá trị cực đại.
D. Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với cùng chu kì như chu kì của dao động.
Lời giải:
Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng 2 chu kì của dao động
Đáp án : D
Bài I.6 trang 15 SBT Vật Lí 11: Tìm phát biểu sai về dao động tắt dần của con lắc lò xo:
A. Cơ năng của vật luôn giảm dần.
B. Động năng của vật có lúc tăng, lúc giảm.
C. Động năng của vật luôn giảm dần.
D. Thế năng có lúc tăng lúc giảm
Lời giải:
Trong dao động tắt dần, động năng và thế năng của vật có lúc tăng, lúc giảm => Động năng của vật luôn giảm dần là sai
Đáp án : C
A. Chế tạo máy phát tần số
B. Chế tạo bộ phận giảm xóc của ô tô, xe máy.
C. Lắp đặt các động cơ điện trong nhà xưởng.
D. Thiết kế các công trình ở những vùng thường có địa chấn
Lời giải:
Ích lợi của hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong : Chế tạo máy phát tần số
Đáp án : A
Lời giải:
Gia sử pha ban đầu của vật là
Sau khoảng thời gian thì vật quay được góp => Thời điểm
vật ở vị trí góc trên đường tròn lượng giác
=>
Lời giải:
Cứ sau 0,5 s thì động năng lại bằng thế năng =>
Quãng đường lớn nhất vật đi được trong chu kì là :
Chọn t=0 lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương => Pha ban đầu của vật là :
=>Phương trình dao động của vật là :
Lời giải:
Chu kì của con lắc :
Giả sử ban đầu vật ở biên dương có li độ , sau khi qua VTCB vật đến biên âm có li độ A . Quãng đường vật đi được là :
Công của lực ma sát khi vật đi được quãng đườn S là :
Độ biến thiên cơ năng của con lắc là :
Số nửa chu kì vật thực hiện được cho đến khi dừng hẳn là :
Thời gian kể từ lúc vật bắt đầu dao động cho đến khi vật dừng hẳn là :
a) Viết phương trình gia tốc theo thời gian.
b) Viết phương trình li độ và vận tốc theo thời gian
Phương pháp :
Phương trình dao động điều hoà có dạng: với:
+ là li độ dao động.
+ là biên độ dao động.
+ là tần số góc của dao động.
+ là pha của dao động ở thời điểm t.
+ là pha ban đầu.
Phương trình của vận tốc có dạng :
- Khi vật ở VTCB :
- Khi vật ở vị trí biên :
Phương trình của gia tốc có dạng :
- Khi vật ở VTCB :
- Khi vật ở vị trí biên :
Lời giải:
a) Dựa vào đồ thì ta có :
Tại t = 0 , => Vật ở VTCB và vật chuyển động theo chiều dương =>
Chu kì dao động
ð Phương trình của gia tốc :
b) Dựa vào đồ thị ta có :
Gia tốc cực đại :
ð Phương trình dao động của vật :
ð Phương trình của vận tốc của vật :
a) Tại sao nói dao động của bóng của thanh nhỏ và quả lắc là đồng pha ?
b) Viết phương trình mô tả li độ x của con lắc khỏi vị trí cân. Chọn gốc
thời gian là lúc con lắc ở vị trí hiển thị trong sơ đồ.
c) Bàn xoay đi một góc từ vị trí ban đầu. Tính li độ của con lắc và tốc độ
của nó tại thời điểm này. Bàn xoay phải quay thêm một góc nào nữa
trước khi nó có tốc độ này trở lại?
Phương pháp :
Phương trình dao động điều hoà có dạng: với:
+ là li độ dao động.
+ là biên độ dao động.
+ là tần số góc của dao động.
+ là pha của dao động ở thời điểm t.
+ là pha ban đầu.
Lời giải:
a) Dao động của bóng của thanh nhỏ và quả nặng đồng pha với nhau vì chúng luôn xuất hiện cùng lúc .
b) Biên độ dao động của con lắc A= 15 cm
Tần số góc . Từ hình vẽ và hướng di chuyển của con lắc ta có pha ban đầu
Phương trình dao động của con lắc là :
c) Bàn xoay đi một góc từ vị trí ban đầu ta có pha dao động của con lắc là
Li độ của con lắc là
Vận tốc của con lắc là
Xem thêm các bài giải SBT Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ