Giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài tập cuối chương 6 trang 62
Giải SBT Vật Lí 10 trang 62
Câu hỏi VI.1 trang 62 SBT Vật Lí 10: Chọn phát biểu đúng.
Trong các chuyển động tròn đều.
A. Chuyển động nào có chu kì quay nhỏ hơn thì tốc độ góc nhỏ hơn.
B. Chuyển động nào có chu kì quay lớn hơn thì tốc độ lớn hơn.
C. Chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì quay nhỏ hơn.
D. Chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chu kì: nên chuyển động nào có chu kì quay nhỏ hơn thì tốc độ góc lớn hơn.
Ngoài ra nên chuyển động nào có chu kì quay nhỏ hơn thì tần số lớn hơn.
A. Có độ lớn bằng 0.
B. Giống nhau tại mọi điểm trên quỹ đạo.
C. Luôn cùng hướng với vectơ vận tốc.
D. Luôn vuông góc với vectơ vận tốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều có hướng vào tâm quỹ đạo chuyển động.
Vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
Nên vectơ gia tốc và vectơ vận tốc luôn vuông góc với nhau.
A. a = r.
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Gia tốc hướng tâm: .
Giải SBT Vật Lí 10 trang 63
A. 0,11 m/s2.
B. 0,4 m/s2.
C. 1,23 m/s2.
D. 16 m/s2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Đổi: 40 km/h = m/s
Suy ra:
A. 2 rad/s; 10 cm.
B. 3 rad/s; 30 cm.
C. 1 rad/s; 20 cm.
D. 4 rad/s; 40 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tỉ số:
Lời giải:
Hợp lực của áp lực và trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm:
Khi ở điểm thấp nhất, áp lực hướng lên và ngược chiều trọng lực.
Chọn chiều dương hướng về tâm quay nên ta có:
Hợp lực của lực căng dây và trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn:
Khi ở điểm thấp nhất, có chiều hướng về tâm quay (hướng lên):
Fht= -P+T
T = Fht+P=mr + mg = 0,3(82.0,5+10) = 12,6N
Lời giải:
Khi thanh quay đều, điểm A được coi như tâm quỹ đạo, chiều dài của lò xo khi đó được coi là bán kính của quỹ đạo chuyển động của vật gắn ở đầu còn lại của lò xo.
Lực đàn hồi đóng vai trò lực hướng tâm:
Lời giải:
Gia tốc rơi tự do ở độ cao h:
Lực hấp dẫn (trọng lực) đóng vai trò lực hướng tâm:
Chu kì của chuyển động tròn:
= 11914,78s = 3,3 giờ
Lời giải:
Đổi 54 km/h = 15 m/s
Hợp lực tác dụng lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm:
Chiếu lên phương hướng tâm:
N = Pcos30o - m
N = 5000 42176N
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều
Bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm