Giải SBT Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 3. Mời các bạn đón xem:

Giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ

Giải SBT Toán 7 trang 14 Tập 1

Bài 1 trang 14 Sách bài tập Toán Tập 1: Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1.

9;  18;  127;  8116;  8125;  0,0625.

Lời giải:

Ta có: 9 = 3218=1323=123;

127=(1)333=1338116=3424=324;

8125=2353=253;  0,0625=116=1242=142.

Bài 2 trang 14 Sách bài tập Toán Tập 1: Tính:

a) 134;  233;  2123;  (0,2)3;  (125,9)0;  (0,3)4.

b) 122;  123;  124;  125.

Lời giải:

a) 134=134=1434=181 ;

233=(2)333=827;

2123=523=5323=1258;

(0,2)3=153=1353=1125;

(125,9)0=1;  (0,3)4=3104=34104=8110  000.

b) 122=122=1222=14;

123=(1)323=18;

124=124=1424=116;

125=(1)525=132.

Giải SBT Toán 7 trang 15 Tập 1

Bài 3 trang 15 Sách bài tập Toán Tập 1: Tính:

a) 233.232 ;

b) (0,15)7 : (0,15)5;

c) 3515:271255 ;

d) 174.17.493 .

Lời giải:

a) 233.232=233+2=235

=(2)535=32243;

b) (0,15)7 : (0,15)5 = (0,15)7 – 5

= (0,15)2 = 0,0225;

c) 3515:271255=3515:3535

=3515:353.5=3515:3515=1;

d) 174.17.493=174.17.723

=175.76=175.76=7.

Bài 4 trang 15 Sách bài tập Toán Tập 1Tìm x, biết:

a) x:133=13 ;

b) x.375=377 ;

c) 2312:x=239 ;

d) x+132=125 .

Lời giải:

a) x:133=13

x=13.133

x=134

x=181.

Vậy x=181 .

b) x.375=377

x=377:375

x=372

x=949.

Vậy x=949 .

c) 2312:x=239

x=2312:239

x=233

x=827.

Vậy x=827.

d) x+132=125.

Trường hợp 1: x+13=15

x=1513

x=315515  

x=215.

Trường hợp 2: x+13=15

x=1513

x=315515

x=815.

Vậy x=215;  815.

Bài 5 trang 15 Sách bài tập Toán Tập 1: Tính:

a) 256.255:259;

b) 378:377:37;

c) 259.254:257.253.

Lời giải:

a) 256.255:259

=2511:259

=252=425;

b) 378:377.37

=37.37=949;

c) 259.254:257.253

=2513:2510=253=8125.

Bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán Tập 1Tính:

a) 25132;

b) 1121,253;

c) 12+132:1122;

d) 2:12233.

Lời giải:

a) 25132=6155152

=1152=1225;

b) 1121,253=32543

=32543=143=164;

c) 12+132:1122=562:322

=5262:3222=5262.2232

=52.2222.32.32=5234=2581;

d) 2:12233=2:163

=2:163=2:163.

= (−2) . 216 = −432.

Bài 7 trang 15 Sách bài tập Toán Tập 1: Tính giá trị các biểu thức.

a) 93.210162.812;

b) (3)7.(3)87.97;

c) (0,3)6.(0,04)3(0,09)4.(0,2)4;

d) 23+24+25+26152.

Lời giải:

a) 93.210162.812=93.210242.922

=93.21028.94=229=49;

b) (3)7.(3)87.97=(3)157.327

=(3)157.314=37;

c) (0,3)6.(0,04)3(0,09)4.(0,2)4=(0,3)6.(0,2)23(0,3)24.(0,2)4

=(0,3)6.(0,2)6(0,3)8.(0,2)4=(0,2)2(0,3)2

=0,20,32=232=49;

d) 23+24+25+26152=8+16+32+64152

=120225=815.

Giải SBT Toán 7 trang 16 Tập 1

Bài 8 trang 16 Sách bài tập Toán Tập 1Khối lượng một số hành tinh trong Hệ Mặt Trời:

Sao Thổ 5,6846 . 1026 kg, Sao Mộc 1,8986 . 1027 kg, Sao Thiên Vương 8,6810 . 1025 kg, Sao Hải Vương 10,243 . 1025 kg, Trái Đất 5,9736 . 1024 kg.

a) Sắp xếp khối lượng các hành tinh trên theo thứ tự từ nhẹ đến nặng.

b) Trong các hành tinh trên, hành tinh nào nhẹ nhất, hành tinh nào nặng nhất?

(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ_Mặt_Trời)

Lời giải:

Ta có: 5,6846 . 1026 = 568,46 . 1024; 1,8986 . 1027 = 1 898,6 . 1024;

8,6810 . 1025 = 86,810 . 1024; 10,243 . 1025 = 102,43 . 1024.

Vì 5,9736 < 86,810 < 102,43 < 568,46 < 1 898,6.

Nên 5,9736 . 1024 < 86,810 . 1024 < 102,43 . 1024 < 568,46 . 1024 < 1 898,6 . 1024.

Do đó 5,9736 . 1024 < 8,6810 . 1025 < 10,243 . 1025 < 5,6846 . 1026 < 1,8986 . 1027.

a) Khối lượng các hành tinh được sắp xếp theo thứ tự từ nhẹ đến nặng là: 5,9736 . 1024 kg; 8,6810 . 1025 kg; 10,243 . 1025 kg; 5,6846 . 1026 kg; 1,8986 . 1027 kg.

b) Trong các hành tinh trên, Trái Đất là hành tinh nhẹ nhất, Sao Mộc là hành tinh nặng nhất.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

 

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Lũy thừa của một số hữu tỉ CTST
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!