Sách bài tập Toán 6 Bài 4: Hình thang cân
a) Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau.
b) Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo không bằng nhau.
c) Có vô số hình thang cân mà độ dài đáy lớn gấp hai lần độ dài đáy bé.
Lời giải:
Phát biểu a) là pháp biểu đúng.
Phát biểu b) là sai vì hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau.
Phát biểu c) là đúng.
Lời giải:
Trong các hình đã cho, hình 29c) là hình thang cân vì có hai đáy song song và có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hình 30
Lời giải:
Độ dài cạnh CD là: 9.2 – 6 = 18 – 6 = 12 cm.
Độ dài hai cạnh bên AD bằng CB và bằng: 12 – 7 = 5 cm.
Chu vi hình thang cân ABCD là: 6 + 5 + 12 + 5 = 28 cm.
Vậy chu vi hình thang cân ABCD là 28cm.
Lời giải:
Tổng độ dài hai đáy là: 10.2 = 20 (cm).
Độ dài đáy nhỏ của là: (10.2 – 8):2 = 6 (cm).
Độ dài đáy lớn là: 6 + 8 = 14 (cm).
Chiều cao là: 6 + 2 = 8 (cm).
Diện tích hình thang cân MNPQ là: (6 + 14).8:2 = 80 (cm2).
Vậy diện tích hình thang cân MNPQ là: 80 cm2.
a) Tính diện tích hình thang cân ABCD.
b) Diện tích tam giác BDC gấp mấy lần diện tích tam giác ADE?
Lời giải:
a)
Độ dài đáy lớn CD là: 5 cm.
Độ dài đáy nhỏ AB là: 3 cm.
Chiều cao của hình thang ABCD bằng cạnh ED bằng 3 cm.
Diện tích hình thang ABCD là: (5 + 3).3:2 = 12 cm2.
b)
Tam giác BCD có đáy CD bằng 5cm và chiều cao bằng cạnh ED bằng 3cm.
Tam giác ADE có đáy AE bằng 1 cm và chiều cao là ED bằng 3cm.
Vậy diện tích tam giác BCD gấp 5 lần diện tích tam giác ADE.
Lời giải:
Diện tích mặt bàn là: (90 + 120).80:2 = 8 400 (cm2).
Số tiền mua gỗ để đóng mặt bàn đó: 8 400. 100 = 840 000 (đồng).
Vậy bác Đức cần 8 400 000 đồng mua gỗ để đóng mặt bàn đó.
a) Trên Hình 33 có bao nhiêu hình thang cân?
b) Kể tên các hình thang cân đó.
Lời giải:
a) Có tất cả 6 hình thang cân.
b) Các hình thang cân là: ABCD, ABFE, ABHG, CDFE, CDHG, EFHG.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Cánh diều hay, chi tiết khác: