Sách bài tập Tin học lớp 6 Bài 12: Trình bày thông tin ở dạng bảng
Câu 12.1 trang 44 SBT Tin học lớp 6: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng
B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn
C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số
D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát, …
Trả lời
Bảng có thể cô đọng dữ liệu, thể hiện dưới dạng các con số, chữ, hình ảnh, kí tự,..
Đáp án C
Câu 12.2 trang 44 SBT Tin học lớp 6: Nội dung của các ô trong bảng có thể chứa:
A. Kí tự (chữ, số, kí hiệu) B. Hình ảnh
C. Bảng D. Cả A, B, C
Trả lời
Dữ liệu trong bảng có thể được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau: kí tự, hình ảnh, …
Đáp án D
A. 10 cột, 10 hàng B. 10 cột, 8 hàng
C. 8 cột, 8 hàng D. 8 cột, 10 hàng
Trả lời
Phần Lưu ý trang 61 sgk Tin học 6
Đáp án B
Câu 12.4 trang 45 SBT Tin học lớp 6: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào?
A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột
B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột
C. Chọn lệnh Insert/Table/Insert Table, nhập 30 hàng, 10 cột
D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột
Trả lời
Phần Lưu ý trang 61 sgk Tin học 6
Đáp án C
Câu 12.5 trang 45 SBT Tin học lớp 6: Cách di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng là:
A. Chỉ sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím
B. Chỉ sử dụng chuột
C. Sử dụng thanh cuộn ngang, dọc
D. Có thể sử dụng chuột, phím Tab hoặc các phím mũi tên trên bàn phím
Trả lời
Phần 2 ý thứ 3 trang 60 sgk Tin học 6
Đáp án D
1) Delete Columns |
a) Tách một ô thành nhiều ô |
2) Delete Rows |
b) Gộp nhiều ô thành một ô |
3) Split Cells |
c) Xóa cột đã chọn |
4) Merge Cells |
d) Xóa hàng đã chọn |
Trả lời
1 – c) 2 – d) 3 – a) 4 – b)
Bạn An đã căn chỉnh dữ liệu trong ô để được kết quả như Hình 13 sau:
Bạn đã sử dụng lệnh nào trong nhóm lệnh Alignment
A. Trên, Trái B. Trên, Giữa C. Trên, Phải D. Giữa, Giữa
Trả lời
Xem bảng hướng dẫn
Đáp án B
1) Insert Left |
a) Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn |
2) Insert Right |
b) Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn |
3) Insert Above |
c) Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn |
4) Insert Below |
d) Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn |
Trả lời
1 – c) 2 – d) 3 – a) 4 – b)
A. Một đoạn văn mô tả ngắn gọn về địa điểm dã ngoại
B. Các chương trình hoạt động
C. Các đồ dùng cần mang theo
D. Phân công chuẩn bị
Trả lời
Thông tin biểu diễn trong bảng thường được cô động thành số liệu để dễ nắm bắt vì vậy đoạn văn ngắn gọn sẽ không dùng bảng để trình bày
Đáp án A
STT |
Họ đệm |
Tên |
1 |
Nguyễn Hải |
Bình |
2 |
Hoàng Thùy |
Dương |
3 |
Đào Mộng |
Điệp |
Để bổ sung bạn Ngô Văn Cinh vào danh sách mà vẫn đảm bải yêu cầu danh sách được xếp theo vần A, B, C của tên, em sẽ thêm một dòng ở vị trí nào của hàng?
A. Thêm một dòng vào cuối hàng
B. Thêm một dòng vào trước dòng chứa tên bạn Bình
C. Thêm một dòng vào trước dòng chứa tên bạn Dương
D. Thêm một dòng vào sau dòng chứa tên bạn Dương
Trả lời
Xét bảng chữ cái ABC
Đáp án C
A. Insert Rows Above B. Insert Rows Below
C. Insert Columns to the Left D. Insert Colums to the Right
Trả lời
Xem hướng dẫn nhóm lệnh
Đáp án B
A.
B.
C.
D.
Trả lời
Bảng yêu cầu đầy đủ thông tin, ngắn gọn, dễ nắm bắt thông tin quan trọng
Đáp án D
a) Bổ sung thêm cột “TT” và cột “Tổng” và nhập dữ liệu để được bảng như câu d) của bài tập 12.12
b) Chèn thêm 3 dòng vào vị trí sau dòng chưa “Bánh mì” và nhập dữ liệu cho ba loại đồ dùng mà em thấy cần phải chuẩn bị cho chuyến dã ngoại
c) Chỉnh sửa lại số liệu Tổng tiền sao cho chính xác
d) Lưu tệp vào thư mục quy định trên máy tính
Trả lời
Hướng dẫn:
a) Chèn bảng 3 hàng, 3 cột , rồi điềnt hông tin như đề bài
Đặt con trỏ soạn thảo vào một ô ở cột 1, nháy nút phải chuột, chọn lệnh Insert/Insert Columns to the Left để bổ sung thêm cột “TT”
Nhập dữ liệu để được bảng như câu d) của bài tập 12.12
b) Đưa con trỏ soạn thảo vào cuối hàng “Bánh mì” và nhấn phím Enter ba lần, ta sẽ được 3 hàng mới thêm vào
Nhập dữ liệu cho ba loại đồ dùng mà em thấy cần phải chuẩn bị cho chuyến dã ngoại
c) Tính và sửa lại số liệu Tổng tiền
d) Lưu tệp vào thư mục quy định trên máy tính
b) Từ các loại thức ăn ở bảng trên, em hãy tạo ra ba thực đơn. Mỗi thực đơn gồm ba món, mỗi món thuộc một nhóm thức ăn khác nhau sao cho lượng calo của mỗi thực đơn không quá 700 và nhỏ hơn 250
Bảng sau trình bày các thực đơn, trong đó thực đơn 1 đã điền đầy đủ dữ liệu. Em hãy soạn thảo bảng này và điền dữ liệu cho thực đơn 2 và 3 sao cho thỏa mãn yêu cầu của đề bài
c) Lưu tệp vào thư mục quy định
Trả lời
a) Em hãy tạo một bảng gồm 15 hàng, 3 cột, nhập dữ liệu như đề bài. Định dạng văn bản và chỉnh lại độ rộng các cột cho hợp lí
b) Từ các loại thức ăn ở bảng đã tạo ở mục a) em gộp 4 dòng ở cột thứ nhất bằng cách chọn 4 dòng và nháy nút phải chuột vào lệnh Merge Cells (Hình 29). Điền dữ liệu cho thực đơn 2 và 3 sao cho thỏa mãn yêu cầu đề bài.
c) Lưu tệp vào thư mục trên máy tính
a) Em hãy tạo và nhập dữ liệu như bảng trên trong phần mềm soạn thảo
b) Bạn A bị thừa cân. Để cải thiện sức khỏe, bạn cần tập luyện để tiêu thụ khoảng 2 000 calo mỗi tuần và mỗi ngày tập không quá 1 giờ. Em hãy soạn thảo kế hoạch luyện tập hàng tuần cho bạn A dưới dạng bảng để trả lời các câu hỏi sau:
- Mỗi ngày trong tuần, bạn A thực hiện hoạt động gì, trong thời gian bao lâu và tiêu thụ bao nhiêu calo?
- Tổng thời gian bạn A luyện tập và tổng calo tiêu thụ mỗi tuần là bao nhiêu?
c) Bạn B có sức khỏe và thể hình đẹp. Tuy nhiên, bạn cũng cần luyện tập để cơ thể được phát triển khỏe mạnh. Bạn cần tiêu thụ khoảng 1 000 calo mỗi tuần và mỗi ngày tập không quá một giờ. Em hãy soạn thảo kế hoạch tập luyện hàng tuần cho bạn B dưới dạng bảng
d) Lưu tệp vào thư mục quy định
Trả lời
a) Em tạo một bảng gồm 5 hàng, 2 cột, nhập dữ liệu như đề bài
b) Bảng kế hoạch luyện tập hàng tuần của bạn A có thể trình bày như sau:
Họ và tên: Nguyễn Văn A
Lưu ý: Em có thể thay đổi hoạt động, thời gian thực hiện và tính số calo tiêu thụ tương ứng
c) Em có thể dựa trên bảng kế hoạch ở câu b, nêu gợi ý lập kế hoạch tập luyện cho bạn B
Xem thêm các bài giải SBT Tin học 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 13: Thực hành: Tìm kiếm và thay thế