Giải sách bài tập Tin học 10 Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin
Giải SBT Tin học 10 trang 5
Trả lời:
Bản chất vật lí của máy tính điện tử là thực hiện các biến đổi trên dữ liệu nhị phân. Thông tin trước khi đưa vào máy tính được chuyển (mã hoá) thành dữ liệu nhị phân, sau khi xử lí, kết quả được chuyển thành dạng có thể hiểu được theo mong muốn của con người đó chính là thông tin. Máy tính xử lí thông tin được hiểu theo nghĩa đó.
Trả lời:
Một ví dụ về thông tin có nhiều cách thể hiện dữ liệu: Thông tin của công dân có thể ghi vào một danh sách trong một tệp bảng tính, có thể thể hiện thông qua mã vạch QR (QR Code), hoặc ghi vào chip của thẻ CCCD.
Trả lời:
Ví dụ: Ngày sinh của một người thể hiện bởi ba thành phần: ngày, tháng, năm. Việc thiếu bất cứ thành phần nào cũng không đủ để xác định thông tin.
Trả lời:
Có nhiều hình thức (nhiều dữ liệu với cách thể hiện khác nhau) đối với thông tin. Có thể là một thông báo bằng chữ như "Công trường đang thi công, đi chậm lại", cũng có thể dùng hình ảnh như biển báo.
Trả lời:
Thông tin về một kì thi bao gồm thông tin thí sinh, môn thi và điểm của từng thí sinh đối với từng môn thi.
Từ các thông tin đó có thể xử lí để lấy ra các hiểu biết mới, ví dụ tính điểm trung bình theo mỗi thí sinh, điểm trung bình theo mỗi môn thi để đánh giá chung đối với mỗi học sinh hoặc đánh giá chất lượng của học sinh đối với mỗi môn thi.
Câu 1.6 trang 5 SBT Tin học 10: Câu trả lời nào đúng và đầy đủ nhất về byte?
A. Là một đơn vị lưu trữ dữ liệu 8 bit.
B. Là lượng tin đủ mã hoá một chữ trong một bảng chữ cái nào đó.
C. Là một đơn vị đo dung lượng bộ nhớ của máy tính.
D. Là một dãy 8 chữ số.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Byte là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất mà máy tính truy cập được. Một byte gồm 8 bit.
Câu 1.7 trang 5 SBT Tin học 10: Trong những điều sau đây nói về Kilobyte (KB), điều nào đúng?
A. Đơn vị đo lượng tin bằng 1000 byte.
B. Đơn vị đo lượng tin lớn hơn 1000 byte.
C. Đơn vị đo dung lượng bộ nhớ tính theo 1000 kí tự.
D. Đơn vị đo tốc độ của máy tính.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Kilobyte là đơn vị đo lượng tin lớn hơn 1000 byte (1024 byte).
1KB = 210B
Câu 1.8 trang 5 SBT Tin học 10: Đổi các lượng tin sau ra KB:
a) 2 MB.
b) 1 GB.
c) 3072 B.
d) 1 TB.
Trả lời:
a) 2 MB = 2 × 210 = 2048 KB.
b) 1 GB = 210 × 210 =1 048 576 KB.
c) 3072 B = = 3 KB.
d) 1 TB = 210 × 210 × 210 =1 073 741 824 KB.
Em hãy tính xem nếu ghi đầy một thẻ nhớ 2GB các bản nhạc loại 320 Kbps thì có thể nghe trong thời gian bao lâu.
Trả lời:
2 GB = 2 × 1 048 576 KB = 8 × 2 × 1 048 576 Kb = 16 777 216 Kb.
Vậy thời gian âm thanh ghi được là = 52 428,8 (s) khoảng 14 giờ 33 phút.
Giải SBT Tin học 10 trang 6
Câu 1.10 trang 6 SBT Tin học 10: Chọn phương án ghép đúng.
Thiết bị số là:
A. thiết bị có thể thực hiện được các phép tính số học.
B. thiết bị có thể xử lí thông tin.
C. máy tính điện tử.
D. thiết bị lưu trữ, truyền và xử lí dữ liệu số.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Thiết bị số là thiết bị lưu trữ, truyền và xử lí dữ liệu số.
Câu 1.11 trang 6 SBT Tin học 10: Những thiết bị nào dưới đây là thiết bị số?
Trả lời:
Đáp án đúng là: C, D
- Robot lau nhà có các cảm biến thu thập địa hình để tránh chướng ngại vật, định hướng đường đi và ra lệnh cho robot lau nhà. Robot lau nhà được điều khiên bởi máy tính.
- Máy tính bỏ túi có thể tiếp nhận lưu tạm thời dữ liệu, thực hiện phép tính số học và hiển thị kết quả trên màn hình tinh thể lỏng. Máy tính cầm tay sử dụng thông tin số.
- Lò vi sóng thì tuỳ từng loại, loại hẹn giờ bằng đồng hồ cơ (có núm vặn như hình vẽ) thì không phải là thiết bị số.
Em hãy nêu những ưu điểm của bảng quảng cáo điện tử so với bảng quảng cáo trước đây.
Trả lời:
Những ưu điểm:
- Hiệu quả quảng cáo rất cao, nếu dùng bảng in thì chỉ quảng cáo được một nội dung, bảng điện tử có thể quảng cáo luân phiên hàng chục nội dung.
- Dễ dàng làm thiết kế quảng cáo bằng phần mềm mà không phải in ấn.
- Dễ dàng thay quảng cáo, chỉ cần nạp dữ liệu mới, thậm chí có thể truyền từ xa qua Internet di động.
Xem thêm các bài giải SBT Tin học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản