Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 65 Unit 5 Language Focus Practice - Friends plus
The first conditional with if and unless
1 (trang 65 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets and if or unless. (Hoàn thành các câu điều kiện đầu tiên với dạng đúng của động từ trong ngoặc và if hoặc trừ khi.)
1. ……….. it …………… (rain) tomorrow, we'll stay inside and watch a film.
2. We …………. (text) you ……………… we have any problems.
3. ……………. they’re too heavy, I ……………….. (carry) the bags.
4. She won’t understand you …………… you ……………. (speak) clearly.
5. …………….. she wins the race, she ……………. be so happy.
Đáp án:
1. If – rains |
2. will text – if |
3. If – will carry |
4. unless – speak |
5. If – will be |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ ở trong nhà và xem phim.
2. Chúng tôi sẽ nhắn tin cho bạn nếu có bất kỳ vấn đề gì.
3. Nếu chúng quá nặng, tôi sẽ xách túi.
4. Cô ấy sẽ không hiểu bạn trừ khi bạn nói rõ ràng.
5. Nếu cô ấy thắng cuộc đua, cô ấy sẽ rất hạnh phúc.
Might vs Will
2 (trang 65 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with will, won't, might or might not. (Hoàn thành đoạn hội thoại với will, won't, might hoặc might not.)
Zac: Will you see Aisha tonight at the café after swimming club?
Eli: I 1 ………….. do. I hope so. She 2 …………… be at swimming because she never misses it. But she 3 …………… come to the café afterwards. Sometimes, she goes home early.
Zac: OK, well, if you see her, can you tell her that I 4 …………..be late for band practice on Thursday? I 5 ……………. town all day on a school trip, and it 6 ………… finish after five o'clock. I can't be sure.
Eli: No problem. I 7 …………….. tell her.
Zac: You 8 ………… forget, will you?
Eli: Of course not!
Đáp án:
1. might |
2. ’ll |
3. might not |
4. might |
5. ’ll |
6. might |
7. ’ll |
8. won’t |
Hướng dẫn dịch:
Zac: Tối nay bạn có gặp Aisha ở quán cà phê sau câu lạc bộ bơi lội không?
Eli: Tôi sẽ làm. Tôi cũng mong là như vậy. Cô ấy sẽ đi bơi vì cô ấy không bao giờ bỏ lỡ nó. Nhưng cô ấy có thể sẽ đến quán cà phê sau đó. Thỉnh thoảng, cô ấy về nhà sớm.
Zac: Được rồi, nếu bạn gặp cô ấy, bạn có thể nói với cô ấy rằng tôi có thể sẽ trễ buổi tập của ban nhạc vào thứ Năm không? Tôi sẽ đi thị trấn cả ngày trong chuyến đi dã ngoại của trường và có thể kết thúc sau 5 giờ. Tôi không thể chắc chắn.
Eli: Không vấn đề gì. Tôi sẽ nói với cô ấy.
Zac: Các bạn sẽ không quên chứ?
Eli: Tất nhiên là không!
will and be going to
3 (trang 65 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
1. I’ll / 'm going to study art at university.
2. Do you think they'll /'re going to enjoy the film?
3. We'll / 're going to fly to Paris. It's cheaper than the train.
4. 'Dad's out late tonight.' 'He'll /'s going to be home soon."
Đáp án:
1. ’m going to |
2. ’ll |
3. ’re going to |
4. ’ll |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ học nghệ thuật ở trường đại học.
2. Bạn có nghĩ họ sẽ thích bộ phim này không?
3. Chúng tôi sẽ bay tới Paris. Nó rẻ hơn tàu hỏa.
4. “Tối nay bố về muộn.” – “Anh ấy sẽ về nhà sớm thôi.”
Future continuous
4 (trang 65 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences using the correct future continuous form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng tương lai tiếp diễn đúng của động từ trong khung.)
1. My sister …………….. on the phone.
2. My dad …………… dinner.
3. My mum ………… at the hospital because it’s her night off.
4. I …………….. to music on the radio.
5. My friends …………… games.
6. My brothers …………….. TV.
Đáp án:
1. will be talking |
2. will be making |
3. won’t be working |
4. ’ll be listening |
5. will be playing |
6. won’t be watching |
Hướng dẫn dịch:
1. Em gái tôi sẽ nói chuyện điện thoại.
2. Bố tôi sẽ nấu bữa tối.
3. Mẹ tôi sẽ không làm việc ở bệnh viện vì hôm nay bà được nghỉ.
4. Tôi sẽ nghe nhạc trên radio.
5. Bạn bè của tôi sẽ chơi trò chơi.
6. Anh em tôi sẽ không xem TV.
to-infinitive to express purposes
5 (trang 65 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Combine two sentences using to. (Kết hợp hai câu sử dụng to.)
1. Jimmy studied really hard this term. He wanted to get better marks.
2. Most young people leave their hometown. They want to seek for opportunities in big cities.
3. You must take your raincoat this season. You can avoid getting a cold.
4. I try all my best to study Japanese. I hope I can find a better job.
5. Mrs Jenny turned off the radio. She wanted to take a nap.
Đáp án:
1. Jimmy studied really hard this term to get better marks.
2. Most young people leave their hometown to seek for opportunities in big cities.
3. You must take your raincoat this season to avoid getting a cold.
4. I try all my best to study Japanese to find a better job.
5. Mrs Jenny turned off the radio to take a nap.
Hướng dẫn dịch:
1. Jimmy đã học rất chăm chỉ trong học kỳ này để đạt điểm cao hơn.
2. Hầu hết thanh niên rời quê hương để tìm kiếm cơ hội ở các thành phố lớn.
3. Mùa này phải mang theo áo mưa để tránh bị cảm lạnh.
4. Tôi cố gắng hết sức để học tiếng Nhật để tìm được công việc tốt hơn.
5. Bà Jenny tắt radio đi ngủ.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Friends plus hay khác: