Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 21 Unit 3 Language Focus
was, were
Đáp án:
1. were |
2. wasn't |
3. weren't |
4. Was |
5. Were |
6. was |
7. were |
8. was |
9. were |
10. wasn't |
11. weren't |
|
Đáp án:
1. Where were; c |
2. What was; a |
3. Who was; a |
4. Where was; c |
Hướng dẫn dịch:
CÂU ĐỐ LỊCH SỬ
Bạn biết bao nhiêu về quá khứ?
1. Các nghệ sĩ Michelangelo và Raphael đến từ đâu?
- Nước Ý.
2. Tên vở kịch của Shakespeare về một người đàn ông trẻ và một phụ nữ trẻ?
- Romeo và Juliet.
3. Ai là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ?
- George Washington.
4. Cuộc thi Olympic đầu tiên được tổ chức ở đâu?
- Olympia.
1. Cara … at the concert last Friday because she … ill.
2. We … interested in that long, boring story. It … very exciting.
3. Who … your guide at the museum?
4. The visitors … happy with the coffee in the café. It … cold and expensive!
5. The weather is good today, but yesterday it … really bad.
6. “… you brave on the tour of the tunnels?” – “No, we … !”
Đáp án:
1. wasn't, was |
2. weren't, wasn't |
3. was |
4. weren't, was |
5. was |
6. Were, weren't |
Hướng dẫn dịch:
1. Cara đã không có mặt tại buổi hòa nhạc vào thứ sáu tuần trước vì cô ấy bị ốm.
2. Chúng tôi không hứng thú với câu chuyện dài lê thê, nhàm chán đó. Nó không thú vị lắm.
3. Ai là người hướng dẫn bạn tại bảo tàng?
4. Những vị khách không hài lòng với cà phê trong quán. Trời lạnh và đắt đỏ!
5. Thời tiết hôm nay thật tốt, nhưng ngày hôm qua thì thật là tệ.
6. "Bạn có dũng cảm trong chuyến tham quan các đường hầm không?" - "Không, chúng tôi đã không!"
there was, there were
Đáp án:
1. There were |
2. there was |
3. there weren't |
4. there were |
5. there weren't |
6. There wasn't |
Hướng dẫn dịch:
Thứ Năm tuần trước, có một chuyến đi học thú vị đến Lâu đài Warwick. Chúng tôi đến lâu đài lúc 10:00 và chúng tôi đi tham quan. Có rất nhiều học sinh trong chuyến tham quan của chúng tôi vì có một nhóm lớn từ trường khác.
Một số khu vực cũ của lâu đài thực sự tối vì không có nhiều ánh sáng. Và nó khá đáng sợ vì có một số diễn viên mặc trang phục nữa! Nhưng tôi không sợ lắm vì không có ma thật trong lâu đài. Không có nhiều thời gian để khám phá thị trấn vì chúng tôi quá bận rộn ở lâu đài. Thật là một ngày tuyệt vời!
(Học sinh tự thực hành)
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng Anh lớp 7 Friends Plus hay, chi tiết khác:
Vocabulary: People and places (trang 20)
Vocabulary and Listening (trang 22)