Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 50, 51 Unit 9 Lesson 1 - iLearn Smart World
New words
a (trang 50 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the words. (Sắp xếp lại các từ.)
Đáp án:
1. design |
2. economics |
3. online |
4. hybrid |
5. abroad |
6. software engineering |
7. in person |
8. marketing |
Giải thích:
1. design: thiết kế
2. economics: kinh tế
3. online: trực tuyến
4. hybrid: kết hợp, lai
5. abroad: nước ngoài
6. software engineering: công nghệ phần mềm
7. in person: mặt đối mặt, gặp trực tiếp
8. marketing: ngành marketing
1. My best friend loves visiting other countries and learning about their culture so she wants to study _____.
2. If you like drawing, you can choose to study _____ at university.
3. I want to work for my favorite IT company, so I chose to study _____.
4. Lots of students prefer studying _____ because they want to discuss questions with their friends.
5. _____ is also a useful subject to study if you want to work in advertising.
6. My older brother wants to work in a bank so he studies _____.
7. While many schools only offer in-class courses, studying _____ is available at some.
8. Students who want to study in person as well as online can choose a _____ course.
Đáp án:
1. abroad |
2. design |
3. software engineering |
4. in person |
5. Marketing |
6. economics |
7. online |
8. hybrid |
Giải thích:
1. abroad: nước ngoài
2. design: thiết kế
3. software engineering: công nghệ phần mềm
4. in person: mặt đối mặt, gặp trực tiếp
5. marketing: ngành marketing
6. economics: kinh tế
7. online: trực tuyến
8. hybrid: kết hợp, lai
Hướng dẫn dịch:
1. Người bạn thân nhất của tôi thích đến thăm các quốc gia khác và tìm hiểu về văn hóa của họ nên cô ấy muốn đi du học.
2. Nếu bạn thích vẽ, bạn có thể chọn học thiết kế ở trường đại học.
3. Tôi muốn làm việc cho công ty công nghệ thông tin mà tôi yêu thích, vì vậy tôi đã chọn học ngành công nghệ phần mềm.
4. Rất nhiều sinh viên thích học trực tiếp vì họ muốn thảo luận các câu hỏi với bạn bè của họ.
5. Marketing cũng là một môn học hữu ích nếu bạn muốn làm việc trong lĩnh vực quảng cáo.
6. Anh trai tôi muốn làm việc trong ngân hàng nên anh ấy học kinh tế.
7. Trong khi nhiều trường chỉ cung cấp các khóa học trên lớp, một số trường có thể có hình thức học trực tuyến.
8. Học viên muốn học trực tiếp cũng như học trực tuyến có thể chọn khóa học kết hợp.
Listening
1. yes |
2. no |
Đáp án: 1
Nội dung bài nghe:
Mom: Hi, Kevin. How was school today?
Kevin: It was OK.
Mom: What’s wrong?
Kevin: Well, today we had a presentation from two first-year students at the State University.
Mom: Oh, that sounds great! What didn’t you like about it?
Kevin: They made it sound so easy. They both knew if they wanted to study abroad or stay here, and they both knew what they wanted to study.
Mom: And you don’t?
Kevin: I have no idea. I don’t know if I want to study online or in person. I feel stressed thinking about it. I love drawing and design, but I also think I should study either marketing or economics.
Mom: Oh? Why’s that?
Kevin: I want to make sure I can earn a good job with a good salary. Then I’ll have enough money to take care of you and Dad when you’re older.
Mom: Aw, Kevin. You’re so thoughtful. But you can also do what you love and still be successful. Your father and I don’t want you to work in an office you hate just to take care of us.
Kevin: Really?
Mom: Of course. We’re both proud of you. And we don’t want you to feel stressed about this. You have enough to worry about with your exams coming up.
Kevin: Thanks, Mom. That’s really helpful. I think both design and software engineering interest me.
Mom: This weekend, we can start to look for universities for you.
Kevin: Great!
Hướng dẫn dịch:
Mẹ: Chào con, Kevin. Hôm nay ở trường thế nào?
Kevin: Cũng ổn ạ.
Mẹ: Có chuyện gì vậy con?
Kevin: À thì, hôm nay chúng con có bài thuyết trình của hai sinh viên năm thứ nhất ở Đại học State.
Mẹ: Ồ, nghe tuyệt quá! Con không thích điều gì về nó?
Kevin: Họ làm cho nó nghe thật dễ dàng. Cả hai đều biết mình muốn đi du học hay ở lại đây, và cả hai đều biết mình muốn học gì.
Mẹ: Còn con thì không à?
Kevin: Con không biết nữa. Con không biết mình muốn học trực tuyến hay trực tiếp. Con cảm thấy căng thẳng khi nghĩ về nó. Con thích vẽ và thiết kế, nhưng con cũng nghĩ mình nên học marketing hoặc kinh tế.
Mẹ: Ồ? Tại sao vậy?
Kevin: Con muốn chắc chắn rằng mình có thể kiếm được một công việc tốt với mức lương hậu hĩnh. Sau đó, con sẽ có đủ tiền để chăm sóc mẹ và bố lúc về già.
Mẹ: Ồ, Kevin. Con thật chu đáo. Nhưng con cũng có thể làm những gì con yêu thích mà vẫn thành công. Bố con và mẹ không muốn con làm việc trong một văn phòng mà con ghét chỉ để chăm sóc bố mẹ.
Kevin: Thật sao ạ?
Mẹ: Tất nhiên rồi. Cả bố và mẹ đều tự hào về con. Và bố mẹ không muốn con cảm thấy căng thẳng về điều này. Con có đủ thứ để lo lắng về các kỳ thi sắp tới rồi mà.
Kevin: Cảm ơn mẹ. Điều đó thực sự hữu ích. Con nghĩ cả thiết kế và công nghệ phần mềm đều khiến con thích thú.
Mẹ: Cuối tuần này, chúng ta có thể bắt đầu tìm trường đại học cho con.
Kevin: Tuyệt vời!
1. Only one of the presenters knew what course they wanted to study.
2. Kevin thinks he should choose marketing or economics.
3. Kevin wants to make a lot of money so he can buy a nice house and car.
4. Kevin’s parents think it would be a good idea for him to work in an office in the future.
5. Kevin thinks that design and software engineering are interesting.
Hướng dẫn dịch:
1. Chỉ một trong số những người thuyết trình biết họ muốn học khóa học nào.
2. Kevin nghĩ anh ấy nên chọn tiếp thị hoặc kinh tế.
3. Kevin muốn kiếm thật nhiều tiền để có thể mua một ngôi nhà và một chiếc ô tô đẹp.
4. Bố mẹ Kevin nghĩ rằng sau này cậu ấy sẽ làm việc ở văn phòng là một ý tưởng hay.
5. Kevin nghĩ rằng thiết kế và công nghệ phần mềm rất thú vị.
Đáp án:
1. False |
2. True |
3. False |
4. False |
5. True |
Grammar
a (trang 51 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write sentences using the prompts. (Viết câu sử dụng các gợi ý.)
1. I/ not/ interested/ either/ university.
2. Either/ study/ marketing/ economics/ sound/ pretty good.
3. Neither/ those choices/ be/ interesting/ me.
4. Both/ study programs/ be/ interesting /but/ expensive.
5. I/ want/ study/ either/ online/ hybrid/ course.
Đáp án:
1. I’m not interested in either university.
2. Either studying marketing or economics sounds pretty good.
3. Neither of those choices are interesting to me.
4. Both study programs are interesting but expensive.
5. I want to study in either a hybrid or online course.
Giải thích:
- either + N đếm được số ít: hoặc cái này hoặc cái kia
- neither + of + N số nhiều: không cái này cũng không cái kia
- both + N số nhiều: cả hai
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không quan tâm đến cả hai trường đại học.
2. Học tiếp thị hoặc kinh tế nghe có vẻ khá ổn.
3. Cả hai lựa chọn đó đều không thú vị với tôi.
4. Cả hai chương trình học đều thú vị nhưng tốn kém.
5. Tôi muốn học một khóa học kết hợp hoặc trực tuyến.
1. Both/ Neither courses are taught in English.
2. Both/ Neither course has a study abroad program in Australia.
3. You can use the computer lab and library at both/ either course.
4. You can take your exams in person or online at both/ neither courses.
5. Neither/ Either course offers a scholarship for five thousand dollars.
Đáp án:
1. Both |
2. Neither |
3. either |
4. both |
5. Neither |
Hướng dẫn dịch:
1. Cả hai khóa học đều được giảng dạy bằng tiếng Anh.
2. Cả hai khóa học đều không có chương trình du học tại Úc.
3. Bạn có thể sử dụng phòng máy tính và thư viện ở một trong hai khóa học.
4. Bạn có thể làm bài kiểm tra trực tiếp hoặc trực tuyến ở cả hai khóa học.
5. Không khóa học nào cấp học bổng trị giá 5.000 đô la.
Writing
Gợi ý:
1. Neither of the universities has a software engineering course.
2. You can study a four-year program at either university.
3. Studying in person is available at both universities.
4. You can study abroad for one year at both universities.
5. You can use the library and gym at either of the universities.
Hướng dẫn dịch:
1. Cả hai trường đại học đều không có khóa học về kỹ thuật phần mềm.
2. Bạn có thể học chương trình 4 năm tại một trong hai trường đại học.
3. Học trực tiếp đều được áp dụng ở cả hai trường đại học.
4. Bạn có thể đi du học một năm ở cả hai trường đại học.
5. Bạn có thể sử dụng thư viện và phòng tập thể dục tại một trong hai trường đại học.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay khác:
Unit 8 Lesson 2 (trang 46, 47 SBT Tiếng Anh 11)
Unit 8 Lesson 3 (trang 48, 49 SBT Tiếng Anh 11)
Unit 9 Lesson 2 (trang 52, 53 SBT Tiếng Anh 11)