Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 43, 44 Unit 5 Reading - Global Success
A. Hopes for the future
B. Methane emissions in Canada and Brazil
C. The cow mask and its uses
D. Efforts to reduce methane emissions
E. Keeping cows healthy
F. Cows, methane, and global warming
Methane-catching masks for cows
1. ___
There are more than one billion cows in the world, and cow farming is a large source of methane emissions. This colorless and odorless gas is much more powerful than CO2 at warming the earth.
2. ___
Farmers and companies are developing solutions for decreasing cows' methane emissions. In Canada and Brazil, farmers started adding a special ingredient to their animals' feed to reduce cows' methane production. In New Zealand, scientists are working on a vaccine that can cut methane emissions. Rather than stopping methane emissions, a UK company has designed face masks to catch the gas before it is released.
3. _____
The masks will allow cows to continue their normal diet but will turn methane into CO2 and water. They can fit comfortably on the cow's head and can be adjusted to different head sizes. Sensors on the masks can notice when methane comes out of the cow's mouth and provide the percentage of the gas. This information can also be useful for farmers who can use it to identify the early signs of disease. For example, if a cow eats less, but produces more methane than usual, it may have a health problem.
4. ____
It is predicted that the need for beef and dairy products will go up in the coming years. The company developing the methane-catching masks hopes that farmers will start using their invention, which will slow down global warming.
Đáp án:
1. F 2. D
3. C 4. A
Giải thích:
1. Thông tin “cow farming is a large source of methane emissions’’
2. Thông tin “Farmers and companies are developing solutions for decreasing cows' methane emissions’’
3. Thông tin “The masks will allow cows to continue their normal diet but will turn methane into CO2 and water’’
4. Thông tin “It is predicted that the need for beef and dairy products will go up in the coming years’’
Hướng dẫn dịch:
1. Bò, khí mê-tan và hiện tượng nóng lên toàn cầu
Có hơn một tỷ con bò trên thế giới và chăn nuôi bò là nguồn phát thải khí mê-tan lớn. Khí không màu và không mùi này mạnh hơn nhiều so với CO2 trong việc làm nóng trái đất.
2. Nỗ lực giảm phát thải khí mê-tan
Nông dân và các công ty đang phát triển các giải pháp để giảm lượng khí thải mêtan của bò. Ở Canada và Brazil, nông dân bắt đầu thêm một thành phần đặc biệt vào thức ăn chăn nuôi của họ để giảm lượng khí mê-tan sản sinh ra ở bò. Ở New Zealand, các nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vắc xin có thể cắt giảm lượng khí thải mêtan. Thay vì ngăn chặn khí thải mêtan, một công ty ở Anh đã thiết kế mặt nạ để hứng khí trước khi nó thoát ra ngoài.
3. Mặt nạ bò và công dụng
Mặt nạ sẽ cho phép bò tiếp tục chế độ ăn bình thường nhưng sẽ biến khí mê-tan thành CO2 và nước. Chúng có thể vừa vặn thoải mái trên đầu bò và có thể điều chỉnh theo các kích cỡ đầu khác nhau. Các cảm biến trên mặt nạ có thể nhận biết khi nào khí mê-tan thoát ra khỏi miệng con bò và cung cấp phần trăm khí. Thông tin này cũng có thể hữu ích cho những người nông dân có thể sử dụng nó để xác định các dấu hiệu sớm của bệnh. Ví dụ, nếu một con bò ăn ít hơn nhưng thải ra nhiều khí mê-tan hơn bình thường thì nó có thể gặp vấn đề về sức khỏe.
4. Hy vọng vào tương lai
Người ta dự đoán rằng nhu cầu về thịt bò và các sản phẩm từ sữa sẽ tăng lên trong những năm tới. Công ty phát triển mặt nạ thu khí mê-tan hy vọng rằng nông dân sẽ bắt đầu sử dụng phát minh của họ, điều này sẽ làm chậm sự nóng lên toàn cầu.
Renewable energy is the future
Most of our energy comes from fossil fuels. Burning them increases the amount of greenhouse gas (1) ___ in the atmosphere. If we continue to use fossil fuels the way we do now, we will soon run (2) ___ of them. Fortunately, we no longer have to depend only on fossil fuels like oil, coal, and natural gas. We can use renewable energy from sources such as wind, rain, waves, and sunlight, which can be replaced (3) ____. In addition, such energy has a low (4) ____ impact. Renewable energy used to be very expensive. In recent years, (5) ____ it has become cheaper and easier to produce thanks to technological advances. Wind energy is one of the (6) ____ and most sustainable type of energy. It does not release carbon emissions and is entirely renewable as there will always be wind. Solar power is the most (7) ____ source of renewable energy. It exists in large quantities and is freely available. It is also completely renewable as the (8) ____ will keep on shining. Hydropower, a form of renewable energy that uses the force of fast-moving water to produce electricity, is even more reliable than solar or wind power. There are other types of renewable energy available. In the future, we will need to use more renewable energy (9) ______ to meet our energy needs and reduce the (10) ____ impact of global warming.
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. A |
4. B |
5. A |
6. C |
7. D |
8. B |
9. A |
10. C |
Giải thích:
1. greenhouse gas emissions: Khí thải nhà kính
2. run out of sth: cạn kiệt
3. Căn cứ vào ngữ cảnh nhắc đến “renewable energy from sources such as wind, rain, waves, and sunlight’’ là các năng lượng tự nhiên => A
4. environmental impact (n): tác động môi trường
5. however: tuy nhiên => dùng khi câu được nhắc đến mang nghĩa có sự đối lập với nội dung câu trước
6. có cụm: one of the … => dùng TT ở dạng so sánh nhất
7. common source of sth: nguồn …. phổ biến
8. challenges (n): thử thách/thách thức
9. energy sources (n): các nguồn năng lượng
10. reduce negative impact of sth: giảm tác động tiêu cực của cái gì đó
Hướng dẫn dịch:
Hầu hết năng lượng của chúng ta đến từ nhiên liệu hóa thạch. Đốt chúng làm tăng lượng phát thải khí nhà kính vào khí quyển. Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng nhiên liệu hóa thạch như hiện nay thì chúng ta sẽ sớm cạn kiệt chúng. May mắn thay, chúng ta không còn phải chỉ phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch như dầu, than và khí tự nhiên. Chúng ta có thể sử dụng năng lượng tái tạo từ các nguồn như gió, mưa, sóng và ánh sáng mặt trời, những nguồn này có thể được thay thế một cách tự nhiên. Ngoài ra, năng lượng như vậy có tác động môi trường thấp. Năng lượng tái tạo từng rất đắt tiền. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, nó đã trở nên rẻ hơn và dễ sản xuất hơn nhờ những tiến bộ công nghệ. Năng lượng gió là một trong những loại năng lượng sạch và bền vững nhất. Nó không thải ra khí thải carbon và hoàn toàn có thể tái tạo vì sẽ luôn có gió. Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng tái tạo phổ biến nhất. Nó tồn tại với số lượng lớn và có sẵn miễn phí. Nó cũng hoàn toàn có thể tái tạo được vì những thách thức sẽ tiếp tục xuất hiện. Thủy điện, một dạng năng lượng tái tạo sử dụng sức nước chuyển động nhanh để sản xuất điện, thậm chí còn đáng tin cậy hơn cả năng lượng mặt trời hay năng lượng gió. Có nhiều loại năng lượng tái tạo khác có sẵn. Trong tương lai, chúng ta sẽ cần sử dụng nhiều nguồn năng lượng tái tạo hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng và giảm tác động tiêu cực của hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Global Success hay khác:
II. Vocabulary (trang 40, 41 SBT Tiếng Anh 11)
III. Grammar (trang 41, 42 SBT Tiếng Anh 11)
V. Speaking (trang 45 SBT Tiếng Anh 11)