Giải SBT Lịch sử 8 Bài 9: Tình hình kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII
A. Trắc nghiệm
Bài tập 1 trang 40 SBT Lịch Sử 8: Hãy xác định chỉ một phương án đúng.
A. những cuộc xung đột kéo dài.
B. thủ công nghiệp được chú trọng hơn.
C. diện tích ruộng công tăng lên.
D. chưa thực hiện chính sách khai hoang.
Lời giải:
Chọn đáp án A
A. Ruộng tư bị biến thành ruộng công.
B. Ruộng công bị biến thành ruộng tư.
C. Hình thành tầng lớp địa chủ lớn.
D. Nông dân được chia ruộng đất.
Lời giải:
Chọn đáp án B
A. Có bước phát triển rõ rệt.
B. Sa sút nghiêm trọng.
C. Nông dân bị bần cùng hoá.
D. Địa chủ lớn lấn chiếm đất.
Lời giải:
Chọn đáp án A
A. Hình thành tầng lớp quan lại.
B. Bắt đầu hình thành tầng lớp địa chủ.
C. Hình thành tầng lớp địa chủ lớn.
D. Bắt đầu phân hoá xã hội.
Lời giải:
Chọn đáp án C
A. Các quan xưởng không còn hoạt động.
B. Các quan xưởng chỉ sản xuất vũ khí.
C. Các quan xưởng vẫn được duy trì.
D. Các quan xưởng chỉ may trang phục.
Lời giải:
Chọn đáp án C
A. phát triển mạnh mẽ hơn trước.
B. kém phát triển hơn trước.
C. chỉ phát triển nghề gốm.
D. chỉ phát triển nghề dệt.
Lời giải:
Chọn đáp án A
A. hình thành mạng lưới chợ.
B. hình thành các làng nghề.
C. hình thành các đô thị lớn.
D. hình thành các quan xưởng.
Lời giải:
Chọn đáp án A
A. sự hình thành các làng nghề.
B. sự khởi sắc của nhiều đô thị.
C. sự ra đời các đô thị.
D. sự hình thành các quan xưởng.
Lời giải:
Chọn đáp án B
A. Phố Hiến.
B. Thanh Hà.
C. Hội An.
D. Gia Định.
Lời giải:
Chọn đáp án A
A. Phổ Hiến.
B. Thanh Hà.
C. Hội An.
D. Gia Định.
Lời giải:
Chọn đáp án C
A. Phật giáo
B. Nho giáo.
C. Đạo giáo.
D. Công giáo.
Lời giải:
Chọn đáp án D
A. Tinh thần đoàn kết, yêu nước.
B. Tinh thần đoàn kết, chống ngoại xâm.
C.Thờ cúng tổ tiên, người anh hùng.
D. Đề cao học tập, thi cử.
Lời giải:
Chọn đáp án A
A. Chính quyền đề cao học tập, thi cử.
B. Chữ Quốc ngữ được sáng tạo.
C. Chữ Nôm được sáng tạo.
D. Chữ La-tinh được sử dụng.
Lời giải:
Chọn đáp án B
A. Văn học chữ Nôm phát triển mạnh hơn trước.
B. Văn học chữ Hán phát triển mạnh hơn trước.
C. Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại.
D. Nhiều tác phẩm thơ Nôm, truyện Nôm nổi tiếng ra đời.
Lời giải:
Chọn đáp án B
1. Thế kỉ XVI - XVIII, tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng Trong đều bị sa sút nghiêm trọng do các cuộc xung đột kéo dài.
2. Người nông dân ở Đàng Ngoài bị mất ruộng đất buộc phải lĩnh canh, nộp tô cho địa chủ, nộp thuế cho Nhà nước.
3. Nông nghiệp ở Đàng Trong phát triển nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
4. Chính quyền phong kiến ở Đàng Ngoài và Đàng Trong đều duy trì hoạt động của các quan xưởng.
5. Sự phát triển của thủ công nghiệp đã thúc đẩy buôn bán mở rộng vào nửa sau thế kỉ XVIII.
6. Đến nửa sau thế kỉ XVIII, thành thị suy tàn dần là do các chính quyền Đàng Ngoài và Đàng Trong thi hành chính sách hạn chế ngoại thương.
Lời giải:
- Các câu đúng là: 2, 3, 4, 6
- Các câu sai là:
+ Câu số 1 => sửa lại: Thế kỉ XVI - XVIII, Sản xuất nông nghiệp Ở Đàng Ngoài bị sa sút nghiêm trọng; trong khi đó, ở Đàng Trong, do khai hoang và điều kiện tự nhiên thuận lợi nên, sản xuất nông nghiệp phát triển rõ rệt nhất là ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
+ Câu số 5 => sửa lại: Đến nửa sau thế kỉ XVIII, các thành thị dần suy tàn do các chính quyền Đàng Ngoài và Đàng Trong thi hành chính sách hạn chế ngoại thương.
Bài tập 3 trang 43 SBT Lịch Sử 8
“Ước gì anh lấy được nàng,
Để anh mua gạch ...(1)... về xây”?
“Thứ nhất ...(2)...
Thứ nhì Phố Hiến
“...(3)... nối nghiệp vì đời
Gần xa đều biết tiếng người Hiền Lương.
Lời giải:
Điền các thông tin theo thứ tự sau:
(1) Bát Tràng; (2). Kinh Kì; (3). Nghề rèn.
Câu 3.2 trang 43 SBT Lịch Sử 8: Em biết thêm điều gì thông qua các câu thơ trên?
Lời giải:
Các câu thơ cho biết thêm về tình hình kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta trong các thế kỉ XVI - XVIII.
Lời giải:
Các địa danh được nhắc đến: Bát Tràng (thuộc huyện Gia Lâm, Hà Nội), Kinh Kì (Thăng Long xưa, Hà Nội ngày nay), Phố Hiến (Hưng Yên), Hiền Lương (huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế).
phục hồi, đề cao, truyền đạo, ghi âm, khoa học, Công giáo, dân tộc, chữ Nôm, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ.
Trong các thế kỉ XVI - XVIII, chính quyền phong kiến vẫn tiếp tục ...(1)... Nho giáo trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế ở thời Lê sơ, lại được ...(2)... ở các thế kỉ này. Từ năm 1533, ...(3)... được truyền bá vào nước ta. Các giáo sĩ phương Tây học tiếng Việt để ...(4)... Họ dùng chữ cái La-tinh để ...(5)... tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ. Loại chữ này dần được sử dụng phổ biến vì rất tiện lợi và ...(6)...
Văn học ...(7)... phát triển mạnh hơn trước với các tác giả tiêu biểu như ... (8)..., Phùng Khắc Khoan, ...(9)... Sự phát triển của văn học dân gian thể hiện ý thức ...(10)... sâu sắc và tô đẹp thêm đời sống tinh thần của người dân.
Lời giải:
Trong các thế kỉ XVI - XVIII, chính quyền phong kiến vẫn tiếp tục đề cao Nho giáo trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế ở thời Lê sơ, lại được phục hồi ở các thế kỉ này. Từ năm 1533, Công giáo được truyền bá vào nước ta. Các giáo sĩ phương Tây học tiếng Việt để truyền đạo Họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ. Loại chữ này dần được sử dụng phổ biến vì rất tiện lợi và khoa học.
Văn học chữ Nôm phát triển mạnh hơn trước với các tác giả tiêu biểu như Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phùng Khắc Khoan, Đào Duy Từ Sự phát triển của văn học dân gian thể
B. Tự luận
Lĩnh vực |
Sự chuyển biến |
Nông nghiệp |
.................................................. |
- Đàng Ngoài |
.................................................. |
- Đàng Trong |
.................................................. |
Thủ công nghiệp |
.................................................. |
Thương nghiệp |
.................................................. |
Lời giải:
Lĩnh vực |
Sự chuyển biến |
Nông nghiệp |
|
- Đàng Ngoài |
- Sản xuất nông nghiệp bị sa sút nghiêm trọng do những cuộc xung đột kéo dài. |
- Đàng Trong |
- Sản xuất nông nghiệp phát triển rõ rệt nhất là ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. |
Thủ công nghiệp |
- Các quan xưởng được duy trì. - Các nghề thủ công trong nhân dân phát triển mạnh mẽ hơn. |
Thương nghiệp |
- Hoạt động buôn bán trong dân đã trở nên phổ biến. - Ngoại thương phát triển mạnh. - Trong các thế kỉ XVII – XVIII, nhiều đô thị được hưng khởi do sự phát triển của thương mại. |
Bài tập 2 trang 44 SBT Lịch Sử 8
Lời giải:
- Về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo:
+ Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại.
+ Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi.
+ Năm 1533, Công giáo được truyền bá vào nước ta và dần gây dựng được ảnh hưởng trong quần chúng.
+ Tại các làng, xã, nhân dân vẫn giữ nếp sinh hoạt truyền thống như: thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, tổ chức lễ hội hằng năm,...
- Về chữ viết: trong quá trình truyền Thiên Chúa giáo, các giáo sĩ phương Tây đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ. Loại chữ này dần dần được sử dụng phổ biến vì rất tiện lợi và khoa học.
- Về văn học:
+ Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế.
+ Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước.
+ Văn học dân gian tiếp tục phát triển với nhiều thế loại như: truyện tiếu lâm, thể thơ lục bát và song thất lục bát,…
- Về nghệ thuật dân gian:
+ Nghệ thuật điêu khắc rất phát triển với nét chạm khắc mềm mại, tinh tế.
+ Nghệ thuật sân khấu đa dạng với các loại hình như hát chèo, hát ả đào, hát tuồng,... Ngoài ra còn có các điệu múa như: múa trên dây, múa đèn,...
Câu 2.2 trang 44 SBT Lịch Sử 8: Em ấn tượng với chuyển biến, thành tựu nào nhất? Vì sao?
Lời giải:
Em ấn tượng nhất với thành tựu về chữ Quốc ngữ. Vì:
+ So với các loại chữ viết trước đó (là chữ Hán và chữ Nôm), chữ Quốc ngữ có nhiều ưu điểm nổi bật, như: số lượng chữ cái ít nhưng khả năng ghép chữ linh hoạt; tiện lợi, dễ dàng ghi nhớ và có thể phổ biến trên diện rộng,…
+ Chữ Quốc ngữ vẫn được người dân Việt Nam sử dụng cho đến ngày nay.
Thông tin: Ông sinh ra tại làng Hoa Trai (Tĩnh Gia - Thanh Hoá). Ông vừa là nhà quân sự có tài, vừa là một nhà thơ, nhà văn hoá lớn. Ông có công giúp chúa Nguyễn xây dựng hệ thống Luỹ Thầy, phát triển nghề hát Bội ở Đàng Trong và là người khởi thảo tuồng Sơn Hậu.
Lời giải:
- Nhân vât: Đào Duy Từ
- Một số con đường, ngôi trường.... nào mang tên danh nhân Đào Duy Từ:
+ Trường THCS Đào Duy Từ (số 101E1, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội).
+ Đường Đào Duy Từ (Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
+ …
Bài tập 4 trang 44 SBT Lịch Sử 8
Lời giải:
Làng nghề:
+ Tranh Đông Hồ (Bắc Ninh); tranh Hàng Trống (Hà Nội); làng Sình (Thừa Thiên Huế)…
+ Làng đá mĩ nghệ Non Nước (Đà Nẵng).
+ Làng làm đường mía Bảo An (Quảng Nam).
Câu 4.2 trang 44 SBT Lịch Sử 8: Hãy đề xuất ít nhất một giải pháp để bảo tồn các làng nghề đó.
Lời giải:
Đề xuất biện pháp bảo tồn:
+ Xây dựng quy hoạch tổng thể và vùng nguyên liệu ổn định cho các làng nghề.
+ Tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho sản phẩm của các làng nghề truyền thống.
+ Phát triển làng nghề truyền thống gắn với hoạt động du lịch trải nghiệm.
+ Tôn vinh các nghệ nhân; đẩy mạnh các hoạt động học hỏi, truyền nghề cho thế hệ trẻ.
+ ….
Xem thêm các lời giải Sách bài tập Lịch sử lớp 8 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Khởi nghĩa nông dân ở đàng ngoài thế kỉ XVIII
Bài 10: Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu - Mỹ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
Bài 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917