Giải SBT Lịch sử 8 Bài 1: Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
A. Trắc nghiệm
Bài tập 1 trang 5 SBT Lịch Sử 8: Hãy xác định chỉ một phương án đúng.
Câu 1.1 trang 5 SBT Lịch Sử 8: Tầng lớp quý tộc mới ở Anh là
A. tầng lớp có nguồn gốc là quý tộc phong kiến, câu kết với các tăng lữ bóc lột nhân dân.
B. tầng lớp có quyền lợi chính trị gắn với quý tộc phong kiến, nhưng lại có quyền lợi kinh tế gắn với giai cấp tư sản.
C. tầng lớp có quan hệ gần gũi với nhân dân.
D. tầng lớp đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ đối với nhân dân.
Lời giải:
Chọn đáp án B
A. sự phát triển kinh tế tư bản đã bị chế độ phong kiến kìm hãm.
B. mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp tư sản với giai cấp nông dân.
C. sự phát triển của công thương nghiệp tư bản bị chế độ phong kiến kìm hãm.
D. mâu thuẫn giữa quý tộc mới với giai cấp tư sản Anh.
Lời giải:
Chọn đáp án A
Câu 1.3 trang 5 SBT Lịch Sử 8: Nội chiến giữa Quốc hội Anh với nhà vua diễn ra vào thời gian nào?
A. Từ năm 1640 đến năm 1648.
B. Từ năm 1642 đến năm 1648.
C. Từ năm 1642 đến năm 1653.
D. Từ năm 1640 đến năm 1688.
Lời giải:
Chọn đáp án B
Câu 1.4 trang 5 SBT Lịch Sử 8: Cuộc Cách mạng tư sản Anh đã diễn ra dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh giai cấp giữa tư sản với quý tộc phong kiến.
B. Phong trào giải phóng dân tộc.
C. Chiến tranh giành độc lập.
D. Nội chiến giữa quân đội của Quốc hội với quân đội của nhà vua.
Lời giải:
Chọn đáp án D
Câu 1.5 trang 5 SBT Lịch Sử 8: Đặc điểm nào không đúng với cuộc Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?
A. Quý tộc mới liên minh với tư sản lãnh đạo cách mạng.
B. Diễn ra dưới hình thức giải phóng dân tộc.
C. Diễn ra dưới hình thức cuộc nội chiến.
D. Lật đổ nền quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Lời giải:
Chọn đáp án B
A. mâu thuẫn giữa người da trắng với người da đen.
B. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa sự phát triển kinh tế công thương nghiệp của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ với chính sách cai trị của thực dân Anh.
D. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chế độ phong kiến.
Lời giải:
Chọn đáp án C
Câu 1.7 trang 5 SBT Lịch Sử 8: Ngày 4 - 7 là ngày Quốc khánh của Hợp chúng quốc Mỹ vì
A. đó là ngày bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
B. đó là ngày thông qua Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra Hợp chúng quốc Mỹ.
C. đó là ngày Chiến tranh giành độc lập thắng lợi.
D. đó là ngày quân đội của Hợp chúng quốc Mỹ giành được thắng lợi quân sự quyết định, buộc thực dân Anh công nhận độc lập.
Lời giải:
Chọn đáp án B
Câu 1.8 trang 5 SBT Lịch Sử 8: Tác giả bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ là
A. G. Oa-sinh-tơn.
B. S. Mông-te-xki-ơ.
C. T. Giép Phéc-xơn.
D. A. Lin-côn.
Lời giải:
Chọn đáp án C
Bài tập 2 trang 7 SBT Lịch Sử 8: Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử và sửa lại câu sai cho đúng.
Câu 2.1 trang 7 SBT Lịch Sử 8: Về Cách mạng tư sản Anh
1. Cách mạng tư sản Anh bùng nổ năm 1640.
2. Tầng lớp quý tộc mới và giai cấp tư sản Anh là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
3. Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ Cách mạng tư sản Anh liên quan đến vấn đề nông dân Xcốt-len nổi dậy khởi nghĩa.
4. Năm 1648, nội chiến ở Anh kết thúc.
5. Khi cách mạng kết thúc, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh.
6. Cách mạng tư sản Anh có ý nghĩa quốc tế lớn bởi vì đã đánh dấu sự thắng lợi của chế độ tư bản chủ nghĩa với chế độ phong kiến trên phạm vi thế giới.
Lời giải:
- Các câu đúng là: 2; 3; 4; 5.
- Câu sai là:
+ Câu số 1 => sửa lại: Cách mạng tư sản Anh bùng nổ năm 1642
+ Câu số 6 => sửa lại: Trên phạm vi thế giới, Cách mạng tư sản Anh đánh dấu thắng lợi bước đầu của chủ nghĩa tư bản đối với chế độ phong kiến
Câu 2.2 trang 7 SBT Lịch Sử 8: Về Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
1. Mâu thuẫn giữa chủ nô và tư sản ở 13 thuộc địa với thực dân Anh là nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ chiến tranh.
2. Ngòi nổ chiến tranh là sự kiện tấn công tàu chở chè (trà) ở cảng Bô-xtơn.
3. G. Oa-sinh-tơn là tác giả Tuyên ngôn Độc lập.
4. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga diễn ra vào năm 1777.
5. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ kết thúc năm 1782.
6. Anh công nhận nền độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ năm 1787.
7. Hợp chúng quốc Mỹ theo chế độ quân chủ lập hiến.
Lời giải:
- Các câu đúng là: 2; 4
- Câu sai là:
+ Câu số 1 => sửa lại: Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân thuộc địa với thực dân Anh là nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ chiến tranh.
+ Câu số 3 => sửa lại: T. Giép Phéc-xơn là tác giả của Tuyên ngôn Độc lập;
+ Câu số 5 => sửa lại: Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ kết thúc năm 1781 – với chiến thắng quyết định ởI-oóc-tao
+ Câu số 6 => sửa lại: Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ (năm 1783).
chủ nô và tư sản; bản Tuyên ngôn Độc lập; chè Bô-xtơn; T. Giép Phéc-xơn; là một cuộc cách mạng tư sản; Hợp chúng quốc Mỹ.
1. Ngòi nổ của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là sự kiện (1)................
2. Lãnh đạo cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là (2)... ...................
3. Tháng 7 - 1776, Đại hội thông qua (3).. ………………
4. Tác giả Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ là (4)...................
5. Anh công nhận nền độc lập của (5). …………………năm 1783.
6. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ mang tính chất (6)...................
Lời giải:
1. Ngòi nổ của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là sự kiện chè Bô-xtơn
2. Lãnh đạo cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là chủ nô và tư sản
3. Tháng 7 - 1776, Đại hội thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập
4. Tác giả Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ là T. Giép Phéc-xơn
5. Anh công nhận nền độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ năm 1783.
6. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ mang tính chất là một cuộc cách mạng tư sản.
B. Tự luận
Bài tập 1 trang 8 SBT Lịch Sử 8
Lời giải:
Điền các thông tin theo thứ tự sau:
(1) Cách mạng bùng nổ
(2) Vua Sác-lơ I bị xử tử. Nền Cộng hòa được thành lập
(3) Nền quân chủ chuyên chế phục hồi
(4) Chính biến. Chế độ quân chủ lập hiến ra đời.
Lời giải:
- Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để, vì:
+ Không xoá bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến (thiết lập chế độ quân chủ lập hiến);
+ Không mang lại quyền lợi cho quần chúng nhân dân (đặc biệt gi là ruộng đất cho nông dân).
Bài tập 2 trang 8 SBT Lịch Sử 8
Lời giải:
Điền các thông tin theo thứ tự sau:
(1) Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh
(2) Chiến tranh bùng nổ
(3) Hợp chúng quốc Mỹ được thành lập
(4) Chiến thắng Xa-ra-tô-ga, bước ngoặt của cuộc chiến tranh
(5) Chiến thắng I-ooc-tao. Chiến tranh kết thúc
(6) Kí hòa ước Pa-ri, Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa
Lời giải:
Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đồng thời là một cuộc cách mạng tư sản, vì:
+ Đưa đến sự thành lập một quốc gia tư sản ven bờ Đại Tây Dương ở Bắc Mỹ;
+ Xoá bỏ những cản trở, mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mỹ phát triển,...
Lời giải:
- Mô tả: Mặt trước tờ 2 USD (phát hành năm 1976) in hình vị Tổng thống thứ ba của Hợp chúng quốc Mỹ là T. Giép Phéc-xơn và cũng là người soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập được thông qua ngày 4 - 7 - 1776. Mặt sau của tờ tiền này là bức tranh Tuyên bố độc lập của danh hoạ Trăm-bun (Trumbull).
- Ý nghĩa: đề cao giá trị của sự kiện Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và vai trò của các nhân vật lịch sử trong sự kiện này, cũng như đối với nước Mỹ.
Bài tập 4 trang 9 SBT Lịch Sử 8: Đọc đoạn thông tin và quan sát hình dưới đây:
Lời giải:
Tính chất tiến bộ của Tuyên ngôn được thể hiện qua việc đề cao quyền bình đằng, quyền được tự do, mưu cầu hạnh phúc của con người, coi đó là quyền thiêng liêng, hiển nhiên, không thể tước bỏ,...
Lời giải:
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn đoạn văn sau trong bản Tuyên ngôn Độc Lập của Hợp chúng quốc Mỹ: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”
Xem thêm giải Sách bài tập Lịch sử lớp 8 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
Bài 4: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
Bài 5: Cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn
Bài 6: Công cuộc khai phá vùng đất phía nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII