Giải sách bài tập Lịch sử 7 Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009)
Giải SBT Lịch sử 7 trang 32
Bài tập 1 trang 32 SBT Lịch sử 7: Hãy xác định phương án đúng.
Câu 1.1: Ý nào sau đây không phải việc làm của Đinh Bộ Lĩnh sau khi hoàn thànhthống nhất đất nước?
A. Lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng).
B. Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đặt niên hiệu là Thái Bình.
C. Đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội).
D. Kiện toàn thêm một bước chính quyền ở trung ương và địa phương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.2: Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981 là
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Định Toàn.
C. Lê Hoàn.
D. Lý Thường Kiệt.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.3: Quan sát được đồ hình 1 (tr. 49, SGK) và cho biết quân Tống bị quân ta đánh bại ở đâu?
A. Hoa Lư, Đại La.
B. Lạng Sơn, Chi Lăng.
C. Lục Đầu Giang, sông Bạch Đằng.
D. Đại La, Lục Đầu Giang, sông Bạch Đằng, Tây Kết.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Thể hiện ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cồ Việt.
B. Làm cho nhà Tống và các triều đại phong kiến phương Bắc sau này ở Trung Quốc không dám sang xâm lược nước ta nữa.
C. Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
D. Chứng tỏ bước phát triển mới của quốc gia Đại Cồ Việt.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giải SBT Lịch sử 7 trang 33
A. Thời Đinh, tổ chức bộ máy nhà nước dần được kiện toàn them một bước.
B. Đứng đầu triều đình nhà Đinh ở trung ương là hoàng đế, giúp việc có Ban Văn, Võ và cao tăng.
C. Dưới thời Đinh - Tiền Lê, Nho giáo đã trở thành hệ tư tưởng chính thống.
D. Đinh Tiên Hoàng phong vương cho hoàng tử và cử tướng lĩnh thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt.
E. Chính quyền địa phương thời Đinh gồm các cấp: đạo (châu), giáp, xã.
G. Các loại hình văn hoá dân gian phổ biến thời Đinh - Tiền Lê là hát chèo, tuồng và ca trù.
H. Đinh Tiên Hoàng cho đúc tiền để lưu hành trong nước.
I. Nhà Đinh tổ chức quân đội gồm cấm quân và quân địa phương.
Trả lời:
- Những câu đúng là: A, B, D, E, H
- Câu sai là: C, G, I
- Giải thích câu sai:
+ Câu C sai vì: thời Đinh – Tiền Lê, Nho giáo chưa có ảnh hưởng sâu rộng.
+ Câu G sai vì: ca trù là loại hình văn hóa dân gian, ra đời vào khoảng thế kỉ XV, tuồng ra đời vào khoảng thế kỉ XVII
+ Câu I sai vì: nhà Đinh tổ chức quân đội thành 10 đạo.
Bài tập 3 trang 33 SBT Lịch sử 7: Hãy xác định ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau.
A. Khẳng định Đại Cồ Việt là một nước lớn.
B. Khẳng định người Việt có giang sơn, bờ cõi riêng.
C. Khẳng định Đại Cồ Việt ngang hàng với nước Tống (ở Trung Quốc).
D. Khẳng định Đại Cồ Việt không phụ thuộc vào bất cứ nước nào.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B, C, D
Câu 3.2: Ý nào sau đây không đúng về tổ chức chính quyền thời Tiền Lê?
A. Vua đứng đầu chính quyền trung ương, nắm mọi quyền hành quân sự và dân sự.
B. Dưới vua là các quan đại thần (văn, võ).
C. Các con vua được phong vương và trấn giữ các vùng hiểm yếu.
D. Địa phương gồm các cấp lộ (phủ/châu), giáp, xã.
E. Các quan lại ở địa phương đã được sắp xếp hoàn chỉnh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: E
Câu 3.3: Ý nào sau đây không phải là việc làm của Lê Hoàn (Lê Đại Hành) sau khi lập ra nhà Tiền Lê?
A. Đổi niên hiệu là Thiên Phúc, tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia độc lập.
B. Đổi tên nước là Đại Việt.
C. Định ra luật lệnh.
D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với nhà Tống.
E. Xây dựng quân đội gồm hai bộ phận: cấm quân và quân đóng tại địa phương, chú trọng xây dựng thuỷ quân.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giải SBT Lịch sử 7 trang 34
Trả lời:
Giải SBT Lịch sử 7 trang 35
Nội dung |
Thời Đinh |
Thời Tiền Lê |
Tổ chức chính quyền |
……………………….. |
……………………….. |
Tình hình xã hội |
………………………………………………………… |
|
Đời sống văn hoá |
………………………………………………………… |
Trả lời:
Nội dung |
Thời Đinh |
Thời Tiền Lê |
Tổ chức chính quyền |
- Ở trung ương: + Hoàng đế có quyền lực cao nhất; giúp có: ban văn, ban võ và cao tăng; + Nhà vua phong cho các hoàng tử và cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ chức vụ chủ chốt - Ở địa phương: gồm các cấp: đạo (châu), giáp, xã |
- Ở trung ương: + Vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành; giúp việc cho vua là Thái sư và đại sư; dưới vua là các quan văn, quan võ; + Ccác con vua được phong vương và trấn giữ các vùng hiểm yếu + Ở địa phương: cả nước chia thành 10 đạo; đến năm 1002, vua cho đổi đạo thành lộ, phủ, châu rồi đến giáp; đơn vị cấp cơ sở là xã. |
Tình hình xã hội |
- Lực lượng thống trị gồm vua, quan - Lực lượng bị trị: chủ yếu là người dân lao động (nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì). Ttrong đó: + Nông dân có số lượng đông đảo nhất, cày cấy ruộng đất công làng xã. + Nô tì có địa vị thấp kém nhất, số lượng không nhiều. |
|
Đời sống văn hoá |
- Giáo dục chưa phát triển. - Nho giáo chưa có ảnh hưởng lớn; Phật giáo được truyền bá rộng rãi. - Nhiều loại hình văn hóa dân gian tiếp tục được giữ gìn trong đời sống. |
Trả lời:
- Tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền Lê đã được kiện toàn hơn cả ở trung ương và địa phương so với thời Ngô. Song nhìn chung tổ chức chính quyền thời Ngô, Đinh – Tiền Lê còn đơn giản, chưa đầy đủ.
- Mặc dù vậy, việc xây dựng bộ máy chính quyền thời Ngô, Đinh – Tiền Lê đã khẳng định tính chất độc lập - tự chủ và đặt nền móng cho sự phát triển của đất nước trong giai đoạn sau.
Trả lời:
- Những đóng góp của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn:
+ Đinh Bộ Lĩnh đã lần lượt dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, thống nhất đất nước và lập ra nhà Đinh, khẳng định ở mức độ cao hơn nền độc lập của Đại Cồ Việt.
+ Lê Hoàn là người trực tiếp tổ chức, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (năm 981) thắng lợi, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, lập ra nhà Tiền Lê, tiếp tục công cuộc xây dựng đất nước.
Trả lời:
(1) Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
(2) Ngô Quyền mất, chính quyền nhà Ngô suy yếu.
(3) Chính quyền nhà Ngô tan rã.
(4) Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước, lập ra nhà Đinh.
(5) Đinh Tiên Hoàng đặt niên hiệu mới là Thái Bình.
(6) Đinh Tiên Hoàng và con trưởng là Đinh Liễn bị sát hại.
(7) Kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê giành thắng lợi
(8) Lê Hoàn mất, nhà Tiền Lê suy yếu.
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 9: Đất nước buổi đầu độc lập (939 - 967)
Bài 11: Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 - 1225)
Bài 12: Cuộc kháng chiến chống quân lược Tống (1075 - 1077)
Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226 - 1400)