Giải SBT Hoá học 11 Bài 16: Hydrocarbon không no
A. liên kết đơn.
B. liên kết σ.
C. liên kết bội.
D. vòng benzene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết bội (liên kết đôi hoặc liên kết ba).
Bài 16.2 trang 57 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất nào sau đây là một alkene?
A. CH3-CH2-CH3.
B. CH3-CH=CH2.
C. CH3C≡CH.
D. CH2=C=CH2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hợp chất CH3-CH=CH2 có mạch hở, một liên kết đôi và thuộc hợp chất alkene.
Bài 16.3 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
A. CH3-CH2-CH2-CH3.
B. CH3-CH=CH2.
C. CH3-CH2-C≡CH.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hợp chất CH3-CH2-C≡CH mạch hở, có một liên kết ba nên thuộc hợp chất alkyne.
Bài 16.4 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3 ?
A. (CH3)2C=CH-CH3.
B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH≡C-CH2-CH2CH3.
D. CH2=CH-CH2-CH=CH2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
CH2=CH-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2C=CH-CH3 cùng có công thức phân tử là C5H10 nên chúng là đồng phân của nhau.
Bài 16.5 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
A.CH3-CH=CH-CH3.
B. (CH3)2C=CH-CH3.
C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2.
D. (CH3)2CHCH=CHCH(CH3)2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 16.6 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2- CH3?
A. CH≡C-CH3.
B. CH3-C≡C-CH3.
C. CH2=CH-CH2-CH3.
D. CH2=CH-C≡CH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
CH≡C-CH2- CH3 và CH3-C≡C-CH3 có cùng công thức phân tử là C4H6 nên chúng là đồng phân của nhau.
(X) but-1-ene ( -185 và -6,3); (Y) trans-but-2-ene (-106 và 0,9);
(Z) cis-but-2-ene ( -139 và 3,7); (T) pent-1-ene (-165 và 30)
Chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. (X).
B. (Y).
C. (Z).
D. (T)
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Chất lỏng ở điều kiện thường là (T) pent-1-ene do có nhiệt độ nóng chảy là -165oC và nhiệt độ sôi là 30oC ).
A. Phản ứng cộng.
B. Phản ứng trùng hợp.
C. Phản ứng oxi hoá - khử.
D. Phản ứng thế.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phản ứng thế không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no.
A. 4 và 2.
B. 4 và 3.
C. 3 và 3.
D. 3 và 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các đồng phân alkene có cùng công thức C4H8:
Các đồng phân alkyne có cùng công thức C4H6:
Bài 16.10 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11:Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?
A. CH3-CH=CH2.
B. CH3-C≡C-CH2-CH3.
C. CH3-CH2-CH=CH2.
D. (CH3)2C=CH2
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng:
A. 2,3-dibromo-2-methylpent-2-ene.
B. 3,4-dibromo-4-methylpentane.
C. 2,3-dibromo-2-methylpentane.
D. 4-bromo-2-methylpent-2-ene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng:
Sản phẩm có tên là 2,3-dibromo-2-methylpentane.
A. ,
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng đúng tuân theo quy tắc Markovnikov là
Bài 16.13 trang 59 Sách bài tập Hóa học 11: Xét phản ứng hoá học sau:
CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CH(OH)CH2OH + MnO2 + KOH.
Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng
A. 13.
B. 14.
C. 15.
D. 16
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng:
3CH3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CH(OH)CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.
Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng
3 + 2 + 4 + 3 + 2 + 2 = 16.
Số chất tạo được kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa.
Lời giải:
Các sản phẩm chính và tên gọi như sau:
Lời giải:
Các sản phẩm chính và tên gọi như sau:
Lời giải:
A là acetylene, B là ethylene, C là 1,2-dichloroethane và D là chloroethene (vinyl chloride)
Xem thêm lời giải bài tập SBT Hoá học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: