Sách bài tập Địa Lí 8 Chủ đề chung 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
Câu 1 trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Châu thổ sông Hồng tiếp giáp với
A. địa hình núi cao ở phía bắc.
B. địa hình đồi thấp ở phía đông
C. vùng đồi thoải ở phía nam.
D. vùng đồi núi ở phía bắc và phía tây.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
2. trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Châu thổ sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi
A. phù sa biển của vịnh Bắc Bộ.
B. phù sa biển ven bờ Biển Đông.
C. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
D. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Đà.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
3. trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hiện nay, châu thổ sông Hồng phát triển mạnh về phía biển ở
A. Hải Phòng, Thái Bình. B. Thái Bình, Ninh Bình.
C. Hải Dương, Hải Phòng. D. Bắc Ninh, Nam Định.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
4. trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Châu thổ sông Hồng có nhiều đồi núi sót ở
A. trung tâm châu thổ. B. phía bắc châu thổ.
C. phía nam châu thổ. D. phía đông châu thổ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
5. trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Châu thổ sông Cửu Long
A. được hình thành cùng với châu thổ sông Hồng.
B. được hình thành cùng với hệ thống sông Hồng.
C. được tách ra từ châu thổ sông Mê Công.
D. là một phần của châu thổ sông Mê Công.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
6. trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Châu thổ sông Cửu Long được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa
A. biển của vịnh Thái Lan. B. biển ven bờ Biển Đông.
C. hệ thống sông Mê Công. D. sông Tiền và sông Hồng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
7. trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Châu thổ sông Cửu Long được hình thành chủ yếu cách ngày nay
A. hơn 1.000 năm. B. hơn 2 000 năm.
C. khoảng 3 000 năm. D. gần 4 000 năm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
8. trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Châu thổ sông Cửu Long trũng thấp ở
A. giữa sông Tiền và sông Hậu, Tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau.
B. bán đảo Cà Mau, Tứ giác Long Xuyên, vùng ven biển cửa sông lớn.
C. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, trung tâm bán đảo Cà Mau.
D. vùng ven biển cửa sông lớn, Đồng Tháp Mười, bán đảo Cà Mau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
9. trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Châu thổ sông Cửu Long ít bị ngập nước vào mùa lũ ở
A. trung tâm Đồng Tháp Mười. B. trung tâm bán đảo Cà Mau.
C. cồn cát duyên hải. D. Tứ giác Long Xuyên.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
10. trang 65 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Ở châu thổ sông Cửu Long, rừng ngập mặn phát triển chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười. B. cửa sông, ven biển.
C. trung tâm Tứ giác Long Xuyên. D. trung tâm bán đảo Cà Mau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
nước mưa Mê Công Lục Nam Lô Kinh Môn Kinh Thầy Luộc Biển Đông Đuống Đáy không đều nước ngầm đều
Sông Hồng là con sông lớn thứ hai (sau sông. ………………….) chảy qua Việt Nam và đổ ra ……………... Sông Hồng được hình thành từ các sông nhánh lớn là sông Đà, sông ............................
Sông Thái Bình cũng được hình thành từ 3 nhánh sông lớn là sông Cầu, Sông Thương và sông………………. Hai hệ thống sông được nối thông với nhau bằng sông………………. và sông ……………. tạo thành lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình.
Dòng chảy trên lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình được hình thành chủ yếu từ .................. và có lưu lượng khá dồi dào. Tuy nhiên, do địa hình chia cắt, lượng mưa phân bố………………… nên dòng chảy trên các phần lưu vực cũng rất khác nhau.
Trả lời:
Sông Hồng là con sông lớn thứ hai (sau sông Mê Công) chảy qua Việt Nam và đổ ra Biển Đông.Sông Hồng được hình thành từ các sông nhánh lớn là sông Đà, sông Lô
Sông Thái Bình cũng được hình thành từ 3 nhánh sông lớn là sông Cầu, Sông Thương và sông Lục Nam. Hai hệ thống sông được nối thông với nhau bằng sông Đuống và sông Luộc tạo thành lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình.
Dòng chảy trên lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình được hình thành chủ yếu từ nước mưa và có lưu lượng khá dồi dào. Tuy nhiên, do địa hình chia cắt, lượng mưa phân bố không đềunên dòng chảy trên các phần lưu vực cũng rất khác nhau.
Câu 3 trang 67 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi.
Trong các phụ lưu của hệ thống sông Hồng thì sông Đà có lượng dòng chảy lớn nhất. Nước lũ sông Hồng mang đặc điểm của sông miền núi, lên nhanh, xuống nhanh, biên độ lớn. Lũ trên lưu vực chủ yếu do mưa gây ra,... Vào tháng 8, dải hội tụ nhiệt đới thường nằm ngang trên lưu vực nên hay có mưa lớn và gây ra lũ. Sự xuất hiện lũ lớn trên hệ thống sông Hồng có tính chất phân kì rõ rệt do chế độ mưa trên lưu vực biến đổi cả về không gian và thời gian. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10; ở phía đông bắc có thể xảy ra lũ vào tháng 11; ở Tây Bắc mùa lũ có thể sớm hơn. Mùa cạn trên lưu vực thường từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau. Trong các tháng mùa cạn vẫn còn có lượng mưa chiếm khoảng 20 – 25% lượng mưa cả năm, tập trung vào 3 tháng 11, 4 và 5.
1. Phụ lưu nào của hệ thống sông Hồng có lưu lượng dòng chảy lớn nhất?
2. Vì sao nói “nước lũ sông Hồng mang đặc của sông miền núi”?
3. Những loại thời tiết nào có thể gây mưa lớn trên lưu vực sông Hồng?
4. Sông Hồng thường có lũ lớn vào thời gian nào trong năm? Vì sao?
5. Vì sao thời gian mùa lũ của sông Hồng không đều trên toàn bộ lưu vực sông?
6. Mùa cạn trên lưu vực sông Hồng thường kéo dài bao nhiêu tháng?
7. Thời gian nào lưu lượng dòng chảy sông Hồng thấp nhất?
Trả lời:
1: Sông Đà
2: Nước lũ sông Hồng mang đặc điểm của sông miền núi, lên nhanh, xuống nhanh, biên độ lớn.
3: Dải hội tụ nhiệt đới
4: Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10; ở phía đông bắc có thể xảy ra lũ vào tháng 11; ở Tây Bắc mùa lũ có thể sớm hơn. Do vào tháng 8, dải hội tụ nhiệt đới thường nằm ngang trên lưu vực nên hay có mưa lớn và gây ra lũ.
5: Do chế độ mưa trên lưu vực biến đổi cả về không gian và thời gian.
6: Mùa cạn trên lưu vực thường từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
7: Trong các tháng mùa cạn vẫn còn có lượng mưa chiếm khoảng 20 – 25% lượng mưa cả năm, tập trung vào 3 tháng 11, 4 và 5.
STT |
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1 |
Sông Cửu Long bắt nguồn bên ngoài lãnh thổ Việt Nam. |
||
2 |
Sông Cửu Long là sông quốc tế và đổ nước vào vịnh Thái Lan |
||
3 |
Sông Tiền, sông Hậu là 2 phụ lưu chính của sông Cửu Long. |
||
4 |
Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long không đáng kể. |
||
5 |
Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông Cửu Long là nước ngầm và băng tuyết tan |
||
6 |
Chế độ nước sông Cửu Long không phân mùa. |
||
7 |
Sông Cửu Long có mạng lưới kênh, rạch dày đặc. |
Trả lời:
STT |
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1 |
Sông Cửu Long bắt nguồn bên ngoài lãnh thổ Việt Nam. |
X |
|
2 |
Sông Cửu Long là sông quốc tế và đổ nước vào vịnh Thái Lan |
X |
|
3 |
Sông Tiền, sông Hậu là 2 phụ lưu chính của sông Cửu Long. |
X |
|
4 |
Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long không đáng kể. |
X |
|
5 |
Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông Cửu Long là nước ngầm và băng tuyết tan |
X |
|
6 |
Chế độ nước sông Cửu Long không phân mùa. |
X |
|
7 |
Sông Cửu Long có mạng lưới kênh, rạch dày đặc. |
X |
Câu 5 trang 68 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp.
Cột A |
Cột B |
1. Diện tích khoảng 15 000 km2. |
|
2. Diện tích khoảng 40 000 km2. |
a. Châu thổ sông Hồng |
3. Có quá trình hình thành chủ yếu cách đây hơn 2.000 năm. |
|
4. Nhiều vùng trũng lớn chưa được phù sa bồi đắp. |
b. Châu thổ sông Cửu Long |
5. Nhiều vùng rộng lớn thường ngập nước vào mùa lũ. |
|
6. Rừng ngập mặn rất phát triển. |
|
7. Có hoạt động đắp đê, lấn biển. |
Trả lời:
Cột A |
Cột B |
1. Diện tích khoảng 15 000 km2. |
|
2. Diện tích khoảng 40 000 km2. |
a. Châu thổ sông Hồng |
3. Có quá trình hình thành chủ yếu cách đây hơn 2.000 năm. |
|
4. Nhiều vùng trũng lớn chưa được phù sa bồi đắp. |
b. Châu thổ sông Cửu Long |
5. Nhiều vùng rộng lớn thường ngập nước vào mùa lũ. |
|
6. Rừng ngập mặn rất phát triển. |
|
7. Có hoạt động đắp đê, lấn biển. |
a – 1, 7
b – 2, 3, 4, 6
Câu 6 trang 69 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8: Đọc bảng số liệu và thực hiện các yêu cầu.
Lưu lượng nước trung bình tháng tại trạm Tân Châu và trạm Châu Đốc (sông Cửu Long)
(Đơn vị: m/s)
1. Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng tại trạm Tân Châu và trạm Châu Đốc (sông Cửu Long).
2. So sánh lưu lượng nước sông Cửu Long tại trạm Tân Châu và trạm Châu Đốc.
Trả lời:
Lưu lượng nước của 2 trạm Tân Châu và Châu Đốc không đều
Tân Châu |
Châu Đốc |
|
Tổng lưu lượng nước trung bình |
9 912,5 |
2 430,8 |
Tổng lượng nước mùa cạn (%) |
9,2 |
11,2 |
Tổng lượng nước mùa lũ (%) |
90,8 |
88,8 |
Xem thêm các bài giải sách bài tập Địa lí lớp 8 Chân trới sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam
Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam