Sách bài tập Địa Lí 8 Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam
Câu 1 trang 59 SBT Địa Lí 8: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. trang 59 SBT Địa Lí 8: Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng thềm lục địa nước
A. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.
B. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và miền Trung, hẹp và sâu ở phía nam.
C. Rộng và bằng phẳng ở phía nam và miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc.
D. Rộng và bằng phẳng ở miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc và phía nam.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
2. trang 59 SBT Địa Lí 8: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là
A. quần đảo Hoàng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
B. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).
C. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Nha Trang).
D. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Nha Trang) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
3. trang 59 SBT Địa Lí 8: Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta?
A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa.
B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 20°C.
C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phía bắc xuống vùng biển phía nam.
D. Lượng mưa trung bình trên biển thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
4. trang 59 SBT Địa Lí 8: Gió trên Biển Đông thường thổi theo các hướng
A. đông bắc, tây nam và đông nam. B. đông bắc, tây bắc và đông nam.
C. đông bắc, tây, tây bắc. D. đông, tây nam và đông nam.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
5. trang 59 SBT Địa Lí 8: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm hải văn Biển Đông?
A. Gió mùa là nguyên nhân chủ yếu tạo nên dòng biển và sóng trên Biển Đông.
B. Sóng vào mùa hạ thường mạnh hơn mùa đông.
C. Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23°C.
D. Độ muối bình quân của Biển Đông là 32 – 33%.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
6. trang 59 SBT Địa Lí 8: Yếu tố tự nhiên của môi trường biển ở nước ta gồm
A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.
B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển, bờ biển.
C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.
D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 2 trang 60 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 15.2 trang 150 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Trạm |
Cô Tô (Quảng Ninh) |
Hoàng Sa (Đà Nẵng) |
Phú Quốc (Kiên Giang) |
– Nhiệt độ + Nhiệt độ tháng cao nhất và nhiệt độ tháng thấp nhất. |
|||
+ Biên độ nhiệt năm |
|||
+ Nhiệt độ trung bình năm |
|||
– Lượng mưa + Lượng mưa tháng cao nhất và lượng mưa tháng thấp nhất |
|||
+ Những tháng có lượng mưa trên 100 mm và những tháng có lượng mưa dưới 100 mm |
|||
+ Tổng lượng mưa trung bình năm |
Trả lời:
Trạm |
Cô Tô (Quảng Ninh) |
Hoàng Sa (Đà Nẵng) |
Phú Quốc (Kiên Giang) |
– Nhiệt độ + Nhiệt độ tháng cao nhất và nhiệt độ tháng thấp nhất. |
- Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7. - Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 |
- Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 5. - Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 |
- Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 5. - Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 |
+ Biên độ nhiệt năm |
130C |
70C |
30C |
+ Nhiệt độ trung bình năm |
22,80C |
26,80C |
27,30C |
– Lượng mưa + Lượng mưa tháng cao nhất và lượng mưa tháng thấp nhất |
- Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 8 - Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 2 |
- Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 10 - Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 2 |
- Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 8 - Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 2 |
+ Những tháng có lượng mưa trên 100 mm và những tháng có lượng mưa dưới 100 mm |
- Những tháng có lượng mưa trên 100mm: 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Những tháng có lượng mưa dưới 100mm: 11, 12, 1, 2, 3, 4. |
- Những tháng có lượng mưa trên 100mm: 6, 7, 8, 9, 10, 11 - Những tháng có lượng mưa dưới 100mm: 12, 1, 2, 3, 4, 5 |
- Những tháng có lượng mưa trên 100mm: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11. - Những tháng có lượng mưa dưới 100mm: 12, 1, 2, 3, 4. |
+ Tổng lượng mưa trung bình năm |
1774mm |
1308mm |
2882mm |
Câu 3 trang 61 SBT Địa Lí 8: Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM |
||
Môi trường nước biển |
Môi trường bờ biển, bãi biển |
Môi trường các đảo, cụm đảo |
..................... | ..................... | ..................... |
Trả lời:
ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM |
||
Môi trường nước biển |
Môi trường bờ biển, bãi biển |
Môi trường các đảo, cụm đảo |
+ Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép. + Đối với môi trường nước xa bờ, chất lượng nước biển tương đối ổn định và ít biến động qua các năm. |
+ Vùng bờ biển nước ta có nhiều dạng địa hình tiêu biểu như: các vịnh cửa sông, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm phá,... tạo nên những cảnh quan đẹp và phân hoá đa dạng. + Các hệ sinh thái vùng bờ biển cũng rất phong phú, nhất là rừng ngập mặn và hệ sinh thái vùng triều có tính đa dạng sinh học cao. |
+ Môi trường trên các đảo chưa bị tác động mạnh, nhiều đảo còn bảo tồn những khu rừng nguyên sinh. + Chất lượng môi trường nước xung quanh đảo khá tốt, phần lớn các chỉ số môi trường nằm trong giới hạn cho phép. |
Câu 4 trang 61 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 15.4 trang 153 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Tài nguyên biển và thềm lục địa của Việt Nam |
Phân bố (nêu tên tỉnh, thành phố) |
|
Tài nguyên sinh vật |
Bãi cá |
|
Bãi tôm |
||
Tài nguyên khoáng sản |
Dầu mỏ |
|
Khí tự nhiên |
||
Titan |
||
Muối |
||
Tài nguyên du lịch |
Bãi tắm |
|
Tài nguyên khác |
Cảng biển |
Trả lời:
Tài nguyên biển và thềm lục địa của Việt Nam |
Phân bố (nêu tên tỉnh, thành phố) |
|
Tài nguyên sinh vật |
Bãi cá |
Hải Phòng, Thanh Hoá, Quảng Trị, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Kiên Giang |
Bãi tôm |
Thanh Hoá, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Kiên Giang… |
|
Tài nguyên khoáng sản |
Dầu mỏ |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Khí tự nhiên |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
Titan |
Bình Thuận, Quảng Bình, Bình Định |
|
Muối |
Khánh Hoà, Ninh Thuận |
|
Tài nguyên du lịch |
Bãi tắm |
Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hoà, Bình Thuận, Vũng Tàu, Kiên Giang |
Tài nguyên khác |
Cảng biển |
Hải Phòng, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hoà, Kiên Giang. |
Câu 5 trang 62 SBT Địa Lí 8: Đọc bảng số liệu và thực hiện các yêu cầu.
Diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, giai đoạn 1943 – 2019
Năm |
1943 |
1990 |
2006 |
2012 |
2017 |
2019 |
Diện tích (nghìn ha) |
408,5 |
255,0 |
209,7 |
131,5 |
164,7 |
235,6 |
1. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, giai đoạn 1943-2019.
2. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam trong giai đoạn trên.
Trả lời:
Diện tích rừng ngập mặn nước ta giai đoạn 1943 – 2019 có sự thay đổi
Giai đoạn 1943 – 2012 có xu hướng giảm
Giai đoạn 2012 – 2019 có xu hướng tăng
STT |
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1 |
Phần lớn các đảo của nước ta là đảo nhỏ. |
||
2 |
Hoạt động của gió mùa đã hình thành các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo gió tây nam và dòng biển nóng theo gió đông bắc. |
||
3 |
Nhiệt độ nước biển có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi. |
||
4 |
Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau. Trong đó, ở khu vực phía bắc, chế độ bán nhật triều được coi là điển hình nhất. |
||
5 |
Nước ta có đường bờ biển dài, biển có độ muối trung bình cao, kết hợp nền nhiệt độ cao và nhiều nắng nên có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối. |
||
6 |
Băng cháy (đá cháy) có thể cung cấp nguồn năng lượng cao gấp 2 – 5 lần khí tự nhiên, tuy nhiên bằng cháy gây ô nhiễm môi trường hơn so với khí tự nhiên. |
||
7 |
Hai khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng thuỷ triều có thể xây dựng các nhà máy điện để phục vụ sinh hoạt và sản xuất là: 1) khu vực từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá 2) khu vực từ Ninh Thuận đến Cà Mau. |
Trả lời:
STT |
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1 |
Phần lớn các đảo của nước ta là đảo nhỏ. |
X |
|
2 |
Hoạt động của gió mùa đã hình thành các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo gió tây nam và dòng biển nóng theo gió đông bắc. |
X |
|
3 |
Nhiệt độ nước biển có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi. |
X |
|
4 |
Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau. Trong đó, ở khu vực phía bắc, chế độ bán nhật triều được coi là điển hình nhất. |
X |
|
5 |
Nước ta có đường bờ biển dài, biển có độ muối trung bình cao, kết hợp nền nhiệt độ cao và nhiều nắng nên có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối. |
X |
|
6 |
Băng cháy (đá cháy) có thể cung cấp nguồn năng lượng cao gấp 2 – 5 lần khí tự nhiên, tuy nhiên bằng cháy gây ô nhiễm môi trường hơn so với khí tự nhiên. |
X |
|
7 |
Hai khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng thuỷ triều có thể xây dựng các nhà máy điện để phục vụ sinh hoạt và sản xuất là: 1) khu vực từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá 2) khu vực từ Ninh Thuận đến Cà Mau. |
X |
Tài nguyên |
Hình ảnh |
Thông tin |
Đảo Phú Quốc |
||
Cánh đồng điện gió Bạc Liêu |
||
Mỏ dầu Bạch Hổ |
||
Cảng Cái Lân |
Trả lời:
Tài nguyên |
Hình ảnh |
Thông tin |
Đảo Phú Quốc |
|
Phú Quốc là một thành phố đảo trực thuộc tỉnh Kiên Giang, Việt Nam. Đảo Phú Quốc cùng các đảo nhỏ lân cận và quần đảo Thổ Chu hợp lại tạo thành Thành phố Phú Quốc ở vịnh Thái Lan, đây là thành phố đảo đầu tiên được thành lập của Việt Nam. Phú Quốc là một thành phố đảo trực thuộc tỉnh Kiên Giang, Việt Nam. Đảo Phú Quốc cùng các đảo nhỏ lân cận và quần đảo Thổ Chu hợp lại tạo thành Thành phố Phú Quốc ở vịnh Thái Lan, đây là thành phố đảo đầu tiên được thành lập của Việt Nam. |
Cánh đồng điện gió Bạc Liêu |
|
Nhà máy điện gió Bạc Liêu là nhà máy điện gió đặt tại ấp Biển Đông A, xãVĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Đây là nhà máy điện gió ven biển đầu tiên của Việt Nam và lớn nhất cả nước, được xây từ năm 2010. Từ tháng 6 năm 2013 đến tháng 3 năm 2020 đã đóng góp cho mạng lưới điện quốc gia 1 tỷ kWh. |
Mỏ dầu Bạch Hổ |
|
Bạch Hổ là tên một mỏ dầu đang khai thác của Việt Nam thuộc bồn trũng Cửu Long. Mỏ nằm ở vị trí đông nam, cách bờ biển Vũng Tàu khoảng 145 km. Đây là mỏ cung cấp dầu mỏ chủ yếu cho Việt Nam hiện nay. Đơn vị khai thác mỏ này là Liên doanh Dầu khí Việt- Nga Vietsovpetro thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Từ mỏ này có đường ống dẫn khí đồng hành vào bờ cung cấp cho Nhà máy Khí hóa lỏng Dinh Cố, Nhà máy điện Bà Rịa và Trung tâm điện lực Phú Mỹ cách Vũng Tàu 40 km. Mỏ Bạch Hổ hiện đang khai thác bằng chế độ tự phun, góp phần không nhỏ cho nền kinh tế nước nhà. |
Cảng Cái Lân |
|
Cảng Cái Lân là một cảng nước sâu thuộc cụm cảng Hòn Gai thuộc TP. Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. Hiện nay, cảng đang được xây dựng và mở rộng với mục tiêu trở thành một trong những cảng lớn nhất Việt Nam. Cái Lân sở hữu cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ, điều kiện tốt nhất hiện nay. |
Xem thêm các bài giải sách bài tập Địa lí lớp 8 Chân trới sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học