Sách bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 7: Trang phục
Câu 1 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6: Trang phục bao gồm những vật dụng nào sau đây?
A. Khăn quàng, giày C. Mũ, giày, tất
B. Áo, quần D. Áo, quần và các vật dụng đi kèm
Lời giải:
Đáp án: D
Vì : trang phục gồm quần áo và các vật dụng đi kèm, trong đó quần áo là quan trọng nhất.
Lời giải:
Vai trò của trang phục trong từng trường hợp:
Hình |
Vai trò |
a |
Bảo vệ cơ thể chống lại thời tiết lạnh |
b |
Bảo vệ cơ thể khỏi ướt khi trời mưa |
c |
Làm đẹp cho con người trong ngày lễ, tết |
d |
Bảo vệ con người khi thời tiết nắng nóng |
Câu 3 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6: Kể tên các kiểu trang phục theo từng cách phân loại sau đây
a. Phân loại theo thời tiết.
b. Phân loại theo công dụng.
c. phân laoij theo lứa tuổi.
d. Phân loại theo giới tính
Lời giải:
Kể tên các kiểu trang phục theo từng cách phân loại:
a. Phân loại theo thời tiết:
- Trang phục mùa hè.
- Trang phục mùa đông
- Trang phục mùa thu
b. Phân loại theo công dụng.
- Trang phục thường ngày
- Trang phục lễ hội
- Trang phục thể thao
- Đồng phục
c. Phân loại theo lứa tuổi.
- Trang phục người lớn
- Trang phục trẻ em
d. Phân loại theo giới tính
- Trang phục nam
- Trang phục nữ
Câu 4 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6: Điền tên loại trang phục trong mỗi hình ảnh sau đây
Lời giải:
Điền tên loại trang phục trong mỗi hình ảnh theo bảng sau:
Hình |
Trang phục |
a |
Trang phục công sở |
b |
Trang phục thể thao |
c |
Đồng phục học sinh |
A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn.
B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng.
C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng.
D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô
Lời giải:
Đáp án: A
Vì:
+ B: Kẻ sọc ngang
+ C: Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng
+ D: Màu vàng nhạt, mặt vải thô
Trang phục ở đáp án B, C, D có những đặc điểm liệt kê trên sẽ gây cảm giác tròn, thấp xuống.
Câu 6 trang 34 sách bài tập Công nghệ 6: Điền các chi tiết của kiểu may dưới đây vào chỗ trống
Có bèo dún, ngang thân áo, rút dún, thẳng suôn, xếp li, vừa sát cơ thể, rộng, dọc thân áo
Chi tiết kiểu may |
Tạo cảm giác thon gọn, cao lên |
Tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống |
Đường nét |
|
|
Kiểu may |
|
|
Lời giải:
Điền các chi tiết của kiểu may vào chỗ trống:
Chi tiết kiểu may |
Tạo cảm giác thon gọn, cao lên |
Tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống |
Đường nét |
Dọc theo thân áo |
Ngang thân áo |
Kiểu may |
Vừa sát cơ thể, Thẳng suôn |
Rộng, rút dún, xếp li, có bèo dún |
A. Vải màu tối, kiểu may ôm sát.
B. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.
C. Vải màu sắc sặc sỡ, kiểu may hiện đại.
D. Vải màu tươi sáng, kiểu may cầu kì, phức tạp
Lời giải:
Đáp án: B
Vì:
+ A: kiểu may ôm sát chỉ phù hợp với lứa tuổi thanh, thiếu niên
+ C: phù hợp với đồng phục thanh niên
+ D: phù hợp với đồng phục công sở.
Loại vải may quần áo |
Kiểu may |
Kiểu giày dép |
||||||
|
|
|
||||||
|
|
|
||||||
|
|
|
Lời giải:
Đánh dấu √ vào ô trống trước những đặc điểm của bộ trang phục phù hợp để học thể dục
Loại vải may quần áo |
Kiểu may |
Kiểu giày dép |
||||||
|
|
|
||||||
|
|
|
||||||
|
|
|
A. Đi chơi, dạo phố
B. Dự lễ hội
C. Làm việc ở văn phòng
D. Làm việc ở công trường
Lời giải:
Đáp án: D
Vì: đây là đồng phục lao động, gọn gàng, thoải mái, dày dặn bảo vệ cơ thể.
Câu 10 trang 35 sách bài tập Công nghệ 6: Điền từ/ cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống
ngâm , xả nước, lần xả cuối, vò trước, vò kĩ, nước xà phòng
- Tẩy vết bẩn hoặc (1) ………. với xà phòng những chỗ bám bẩn nhiều như: cổ áo, nách áo, đáy quần;
- (2) ……… quần áo trong (3) …….. khoảng 15 – 30 phút.
- (4) ………. toàn bộ quần áo
- (5) …… nhiều lần cho sạch. Có thể dùng thêm nước xả vải trong lần (6) …….
Lời giải:
Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Vị trí |
Điền từ |
1 |
Vò trước |
2 |
Ngâm |
3 |
Nước xà phòng |
4 |
Xả nước |
5 |
Vò kĩ |
6 |
Lần xả cuối |
|
Móc treo |
|
Bàn là |
|
Cầu là |
|
Bàn chải |
|
Kẹp quần áo |
|
Bình phun nước |
Lời giải:
Đánh dấu √ vào (các) ô trống trước dụng cụ không dùng để là quần áo
√ |
Móc treo |
|
Bàn là |
|
Cầu là |
√ |
Bàn chải |
√ |
Kẹp quần áo |
|
Bình phun nước |
Câu 12 trang 35 sách bài tập Công nghệ 6: Tại sao người ta cần phân loại quần áo trước khi là?
A. Để quần áo không bị bay màu.
B. Để là quần áo nhanh hơn.
C. Để là riêng từng nhóm quần áo theo loại vải.
D. Để dễ cất giữ quần áo sau khi là.
Lời giải:
Đáp án: C
Vì: để phù hợp với nhiệt độ là cũng như chất liệu để tránh bị nhiệt độ quá cao gây hỏng vải.
Lời giải:
Kí hiệu cho biết loại quần áo có thể giặt được đánh dấu √:
Câu 14 trang 36 sách bài tập Công nghệ 6: Kí hiệu nào dưới đây cho biết loại quần áo không được là?
Lời giải:
Kí hiệu cho biết loại quần áo không được là:
Câu 15 trang 36 sách bài tập Công nghệ 6: Nối tên các loại trang phục với cách cất giữ cho phù hợp
Loại trang phục |
|
Cách cất giữ |
1. Đồng phục đi học |
|
a. Treo lên móc áo |
2. Quần áo mặc thường ngày ở nhà |
|
|
3. Quần áo mặc ngày lễ, Tết |
|
b. Gấp gọn gàng trong ngăn tủ |
4. Quần áo mặc đi chơi |
|
|
5. Quần áo thể dục |
|
c. Gói vào túi để tránh ẩm mốc và côn trùng cắn |
6. Quần áo mặc ấm |
|
Lời giải:
Nối tên các loại trang phục với cách cất giữ cho phù hợp theo bảng sau:
Loại trang phục |
1. Đồng phục đi học a. Treo lên móc áo |
2. Quần áo mặc thường ngày ở nhà b. Gấp gọn gàng trong ngăn tủ |
3. Quần áo mặc ngày lễ, Tết a. Treo lên móc áo |
4. Quần áo mặc đi chơi a. Treo lên móc áo |
5. Quần áo thể dục a. Treo lên móc áo |
6. Quần áo mặc ấm c. Gói vào túi để tránh ẩm mốc và côn trùng cắn |
Xem thêm các bài giải SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: